Câu hỏi:
23/07/2024 116
Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khu vực này vẫn cao?
Trả lời:
Các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khu vực này vẫn cao vì :
- Công cuộc cải cách ruộng đất không triệt để, ruộng đất tập trung trong tây những người có quyền lực, năm gữ ruộng đất và mọi của cải vật chất của xã hội
- Người dân nghèo không có ruộng đất, không có việc làm, không có thu nhập, di cư lên thành phố tìm việc làm dẫn đến đô thị hóa tự phát
- Do tình hình chính trị không ổn định tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế và khiến đầu tư nước ngoài giảm mạnh
- Do duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển của xã hội.
- Do chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ nên nền kinh tế phát triển chậm, tỉ lệ người nghèo vẫn cao
- Công cuộc cải cách ruộng đất không triệt để, ruộng đất tập trung trong tây những người có quyền lực, năm gữ ruộng đất và mọi của cải vật chất của xã hội
- Người dân nghèo không có ruộng đất, không có việc làm, không có thu nhập, di cư lên thành phố tìm việc làm dẫn đến đô thị hóa tự phát
- Do tình hình chính trị không ổn định tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế và khiến đầu tư nước ngoài giảm mạnh
- Do duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển của xã hội.
- Do chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ nên nền kinh tế phát triển chậm, tỉ lệ người nghèo vẫn cao
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dân số thế giới năm 2017 là 7 515 triệu người. Nhóm nước đang phát triển chiếm 80% dân số. Hỏi số dân nhóm nước đang phát triển là bao nhiêu triệu người?
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014.
(Đơn vị: tuổi)
Châu lục
2010
2014
Châu Phi
55
59
Châu Mĩ
75
76
Châu Á
70
71
Châu Âu
76
78
Châu Đại Dương
76
77
Thế giới
69
71
Nhận xét nào sau đây “đúng” với bảng số liệu trên?
Cho bảng số liệu:
Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014.
(Đơn vị: tuổi)
Châu lục |
2010 |
2014 |
Châu Phi |
55 |
59 |
Châu Mĩ |
75 |
76 |
Châu Á |
70 |
71 |
Châu Âu |
76 |
78 |
Châu Đại Dương |
76 |
77 |
Thế giới |
69 |
71 |
Nhận xét nào sau đây “đúng” với bảng số liệu trên?
Câu 3:
Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi qua các năm.
(Đơn vị: %)
Năm
2000
2005
2010
2013
An-giê-ri
2,4
5,1
3,3
2,8
Nam Phi
3,5
5,3
2,9
2,3
Công gô
8,2
6,3
8,8
3,4
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng GDP của một số nước Châu Phi từ 2000 đến 2013 là
Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi qua các năm.
(Đơn vị: %)
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2013 |
An-giê-ri |
2,4 |
5,1 |
3,3 |
2,8 |
Nam Phi |
3,5 |
5,3 |
2,9 |
2,3 |
Công gô |
8,2 |
6,3 |
8,8 |
3,4 |
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng GDP của một số nước Châu Phi từ 2000 đến 2013 là
Câu 4:
Cho biểu đồ sau:
Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới.
Nhận xét nào sau đây “đúng” về Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới.
Cho biểu đồ sau:
Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới.
Nhận xét nào sau đây “đúng” về Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới.
Câu 5:
Cho bảng số liệu sau:
GDP và GDP bình quân đầu người của Hoa Kì qua một số năm
Năm
1995
1997
2000
2002
2004
GDP (Tỉ USD)
7400,5
8318,4
9872,9
14429,0
11667,5
GDP/người (USD)
28135
31038
35082
36165
39752
Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện giá trị GDP và GDP bình quân/ người của Hoa Kì từ 1995 – 2004.
Cho bảng số liệu sau:
GDP và GDP bình quân đầu người của Hoa Kì qua một số năm
Năm |
1995 |
1997 |
2000 |
2002 |
2004 |
GDP (Tỉ USD) |
7400,5 |
8318,4 |
9872,9 |
14429,0 |
11667,5 |
GDP/người (USD) |
28135 |
31038 |
35082 |
36165 |
39752 |
Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện giá trị GDP và GDP bình quân/ người của Hoa Kì từ 1995 – 2004.
Câu 7:
Cho bảng số liệu. Tỉ lệ dân số thế giới và các châu lục (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là
Châu Lục
2005
2014
Châu Phi
13,8
15,7
Châu Mĩ
13,7
13,4
Châu Á
60,6
60,2
Châu Âu
11,4
10,2
Châu Đại Dương
0,5
0,5
Thế giới
100
100
Cho bảng số liệu. Tỉ lệ dân số thế giới và các châu lục (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là
Châu Lục |
2005 |
2014 |
Châu Phi |
13,8 |
15,7 |
Châu Mĩ |
13,7 |
13,4 |
Châu Á |
60,6 |
60,2 |
Châu Âu |
11,4 |
10,2 |
Châu Đại Dương |
0,5 |
0,5 |
Thế giới |
100 |
100 |
Câu 9:
Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do
Câu 11:
Cho biểu đồ sau:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Hoa Kì từ 1995 – 2010
Nhận xét nào sau đây “không đúng” về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì:
Cho biểu đồ sau:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Hoa Kì từ 1995 – 2010
Nhận xét nào sau đây “không đúng” về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì: