Câu hỏi:
08/07/2024 181
Từ hình 30.8 SGK:
a) Tên và chức năng các cơ quan của hệ tuần hoàn:…………………………………
b) Đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn:
- Vòng tuần hoàn nhỏ:……………………………………………………………….
- Vòng tuần hoàn lớn:……………………………………………………………….
Từ hình 30.8 SGK:
a) Tên và chức năng các cơ quan của hệ tuần hoàn:…………………………………
b) Đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn:
- Vòng tuần hoàn nhỏ:……………………………………………………………….
- Vòng tuần hoàn lớn:……………………………………………………………….
Trả lời:
Từ hình 30.8 SGK:
a) Tên và chức năng các cơ quan của hệ tuần hoàn:
- Tim: co dãn đều đặn và liên tục giúp đẩy máu ra động mạch và hút máu từ tĩnh mạch về tim.
- Động mạch: Vận chuyển máu từ tim đến mao mạch.
- Mao mạch: Là nơi thực hiện trao đổi chất (dinh dưỡng, chất thải,…) và khí (O2, CO2) giữa máu và tế bào của cơ thể.
- Tĩnh mạch: Vận chuyển máu từ mao mạch trở về tim.
b) Đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn:
- Vòng tuần hoàn nhỏ: tâm thất phải → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn: tâm thất trái → động mạch chủ → mao mạch cơ thể → tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải.
Từ hình 30.8 SGK:
a) Tên và chức năng các cơ quan của hệ tuần hoàn:
- Tim: co dãn đều đặn và liên tục giúp đẩy máu ra động mạch và hút máu từ tĩnh mạch về tim.
- Động mạch: Vận chuyển máu từ tim đến mao mạch.
- Mao mạch: Là nơi thực hiện trao đổi chất (dinh dưỡng, chất thải,…) và khí (O2, CO2) giữa máu và tế bào của cơ thể.
- Tĩnh mạch: Vận chuyển máu từ mao mạch trở về tim.
b) Đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn:
- Vòng tuần hoàn nhỏ: tâm thất phải → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn: tâm thất trái → động mạch chủ → mao mạch cơ thể → tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm hiểu phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương em theo mẫu phiếu điều tra trong SGK.
- Tỉ lệ người tham gia hiến máu:……………………………………………………..
- Nhận xét:……………………………………………………………………………
Tìm hiểu phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương em theo mẫu phiếu điều tra trong SGK.
- Tỉ lệ người tham gia hiến máu:……………………………………………………..
- Nhận xét:……………………………………………………………………………
Câu 3:
Người bị sốt xuất huyết có thể bị giảm tiểu cầu nghiêm trọng. Nếu cơ thể thiếu tiểu cầu có thể dẫn đến:………………………
Người bị sốt xuất huyết có thể bị giảm tiểu cầu nghiêm trọng. Nếu cơ thể thiếu tiểu cầu có thể dẫn đến:………………………
Câu 4:
Để phòng tránh các bệnh liên quan đến máu và hệ tuần hoàn, em và người thân:
- Đã thực hiện được biện pháp:………………………………………………………
- Chưa thực hiện được biện pháp:……………………………………………………
Để phòng tránh các bệnh liên quan đến máu và hệ tuần hoàn, em và người thân:
- Đã thực hiện được biện pháp:………………………………………………………
- Chưa thực hiện được biện pháp:……………………………………………………Câu 5:
Giải thích vì sao có thể truyền một lượng nhỏ (khoảng 250 ml) máu nhóm O cho người có nhóm máu A, B, AB?
Giải thích vì sao có thể truyền một lượng nhỏ (khoảng 250 ml) máu nhóm O cho người có nhóm máu A, B, AB?
Câu 6:
Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ mắc bệnh cao huyết áp ở địa phương em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135 SGK.
- Tỉ lệ mắc bệnh cao huyết áp:……………………………………………………..
- Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh cao huyết áp:………………………………….
- Đề xuất một số cách phòng tránh:………………………………………………..
Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ mắc bệnh cao huyết áp ở địa phương em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135 SGK.
- Tỉ lệ mắc bệnh cao huyết áp:……………………………………………………..
- Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh cao huyết áp:………………………………….
- Đề xuất một số cách phòng tránh:………………………………………………..
Câu 7:
Ý nghĩa của thông tin về nhóm máu ghi trong sổ khám sức khoẻ là:……………………………………………
Ý nghĩa của thông tin về nhóm máu ghi trong sổ khám sức khoẻ là:……………………………………………
Câu 8:
Từ hình 30.5 SGK, tên kháng nguyên, kháng thể ở mỗi nhóm máu A, B, AB và O là:
Tên
nhóm máu
A
B
AB
O
Kháng nguyên
Kháng thể
Từ hình 30.5 SGK, tên kháng nguyên, kháng thể ở mỗi nhóm máu A, B, AB và O là:
Tên nhóm máu |
A |
B |
AB |
O |
Kháng nguyên |
|
|
|
|
Kháng thể |
|
|
|
|
Câu 9:
Kháng thể được tiết ra từ
A. bạch cầu.
B. tiểu cầu.
C. hồng cầu.
D. huyết tương.
Kháng thể được tiết ra từ
A. bạch cầu.
B. tiểu cầu.
C. hồng cầu.
D. huyết tương.
Câu 10:
Nêu đặc điểm cấu tạo của mao mạch phù hợp với chức năng là nơi thực hiện trao đổi chất, khí giữa máu và tế bào của cơ thể.
Nêu đặc điểm cấu tạo của mao mạch phù hợp với chức năng là nơi thực hiện trao đổi chất, khí giữa máu và tế bào của cơ thể.
Câu 11:
Từ hình 30.3 SGK, có thể nói viêm là phản ứng miễn dịch vì…………………………………………………
Từ hình 30.3 SGK, có thể nói viêm là phản ứng miễn dịch vì…………………………………………………
Câu 12:
Từ hình 30.2 SGK, một số đặc điểm cấu tạo và chức năng của các thành phần máu là:
Thành phần
của máu
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
Từ hình 30.2 SGK, một số đặc điểm cấu tạo và chức năng của các thành phần máu là:
Thành phần của máu |
Đặc điểm cấu tạo |
Chức năng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|