Câu hỏi:
16/07/2024 123
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng y = x và y = –x + 2.
a) Vẽ hai đường thẳng đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm giao điểm A của hai đường thẳng đã cho.
c) Gọi B là giao điểm của đường thẳng y = –x + 2 và trục Ox. Chứng minh rằng tam giác OAB vuông tại A, tức hai đường thẳng y = x và y = –x + 2 vuông góc với nhau.
d) Có nhận xét gì về tích hai hệ số góc của hai đường thẳng đã cho?
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng y = x và y = –x + 2.
a) Vẽ hai đường thẳng đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm giao điểm A của hai đường thẳng đã cho.
c) Gọi B là giao điểm của đường thẳng y = –x + 2 và trục Ox. Chứng minh rằng tam giác OAB vuông tại A, tức hai đường thẳng y = x và y = –x + 2 vuông góc với nhau.
d) Có nhận xét gì về tích hai hệ số góc của hai đường thẳng đã cho?
Trả lời:
a)
* Xét đường thẳng y = x
Cho x = 1 suy ra y = 1 nên điểm (1; 1) thuộc đường thẳng y = x.
Đường thẳng y = x đi qua 2 điểm O(0; 0) và (1; 1).
* Xét đường thẳng y = –x + 2
Cho y = 0 thì x = 2 nên điểm (2; 0) thuộc đường thẳng y = – x + 2.
Cho x = 0 thì y = 2 nên điểm (0; 2 ) thuộc đường thẳng y = –x + 2.
Đường thẳng y = – x + 2 đi qua hai điểm (2; 0) và (0; 2).
b) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đã cho là:
x = –x + 2
Giải phương trình này ta được x = 1. Từ đó suy ra y = 1.
Vậy tọa độ giao điểm A(1; 1).
c) Giao điểm của đường thẳng y = –x + 2 và trục Ox là B(2; 0).
Gọi C là giao điểm của đường thẳng y = –x + 2 và trục Oy. Suy ra C(0; 2).
Dễ thấy tam giác OBC vuông cân tại O (vì OB = OC = 2).
Xét hai tam giác OAB và OAC có:
Cạnh OA chung;
OB = OC;
=
Do đó ΔOAB = ΔOAC, từ đó suy ra AB = AC.
Điều này chứng tỏ A là trung điểm của BC, mà ΔOBC cân tại O nên OA ⊥ AB, tức là ΔOAB vuông tại A.
d) Đường thẳng y = x có hệ số góc bằng 1.
Đường thẳng y = – x + 1 có hệ số góc bằng –1.
Tích của hai hệ số góc của hai đường thẳng đã cho bằng –1.
Từ câu c), ta có nhận xét:
Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì tích hai hệ số góc bằng –1.
a)
* Xét đường thẳng y = x
Cho x = 1 suy ra y = 1 nên điểm (1; 1) thuộc đường thẳng y = x.
Đường thẳng y = x đi qua 2 điểm O(0; 0) và (1; 1).
* Xét đường thẳng y = –x + 2
Cho y = 0 thì x = 2 nên điểm (2; 0) thuộc đường thẳng y = – x + 2.
Cho x = 0 thì y = 2 nên điểm (0; 2 ) thuộc đường thẳng y = –x + 2.
Đường thẳng y = – x + 2 đi qua hai điểm (2; 0) và (0; 2).
b) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đã cho là:
x = –x + 2
Giải phương trình này ta được x = 1. Từ đó suy ra y = 1.
Vậy tọa độ giao điểm A(1; 1).
c) Giao điểm của đường thẳng y = –x + 2 và trục Ox là B(2; 0).
Gọi C là giao điểm của đường thẳng y = –x + 2 và trục Oy. Suy ra C(0; 2).
Dễ thấy tam giác OBC vuông cân tại O (vì OB = OC = 2).
Xét hai tam giác OAB và OAC có:
Cạnh OA chung;
OB = OC;
=
Do đó ΔOAB = ΔOAC, từ đó suy ra AB = AC.
Điều này chứng tỏ A là trung điểm của BC, mà ΔOBC cân tại O nên OA ⊥ AB, tức là ΔOAB vuông tại A.
d) Đường thẳng y = x có hệ số góc bằng 1.
Đường thẳng y = – x + 1 có hệ số góc bằng –1.
Tích của hai hệ số góc của hai đường thẳng đã cho bằng –1.
Từ câu c), ta có nhận xét:
Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì tích hai hệ số góc bằng –1.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc là 3 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –1.
Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc là 3 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –1.
Câu 2:
Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng song song với nhau và các cặp đường thẳng cắt nhau trong các đường thẳng sau.
a) y = –x + 1;
b) y = –2x + 1;
c) y = –2x + 2;
d) y = –x.
Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng song song với nhau và các cặp đường thẳng cắt nhau trong các đường thẳng sau.
a) y = –x + 1;
b) y = –2x + 1;
c) y = –2x + 2;
d) y = –x.
Câu 3:
Cho hàm số bậc nhất y = mx – 5 và y = (2m + 1)x + 3. Tìm các giá trị của m để đồ thị của hai hàm số là:
a) Hai đường thẳng song song với nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau.
Cho hàm số bậc nhất y = mx – 5 và y = (2m + 1)x + 3. Tìm các giá trị của m để đồ thị của hai hàm số là:
a) Hai đường thẳng song song với nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau.
Câu 4:
Cho hai hàm số bậc nhất y = 2mx + 1 và y = (m – 1)x + 2. Tìm các giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là:
a) Hai đường thẳng song song với nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau
Cho hai hàm số bậc nhất y = 2mx + 1 và y = (m – 1)x + 2. Tìm các giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là:
a) Hai đường thẳng song song với nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhauCâu 5:
Tìm các cặp đường thẳng song song với nhau trong các đường thẳng sau:
a) y = 2x + 1; b) y = –1 – 2x; c) y = 2 + 2x; d) y = –1 + 2x.
Tìm các cặp đường thẳng song song với nhau trong các đường thẳng sau:
a) y = 2x + 1; b) y = –1 – 2x; c) y = 2 + 2x; d) y = –1 + 2x.
Câu 6:
Đường thẳng có hệ số góc bằng bao nhiêu?
Tròn: Đường thẳng này có hệ số góc a = 2.
Vuông: Không đúng, đường thẳng này có hệ số góc a = 1.
Theo em, bạn nào trả lời đúng, bạn nào trả lời sai? Vì sao?
Đường thẳng có hệ số góc bằng bao nhiêu?
Tròn: Đường thẳng này có hệ số góc a = 2.
Vuông: Không đúng, đường thẳng này có hệ số góc a = 1.
Theo em, bạn nào trả lời đúng, bạn nào trả lời sai? Vì sao?
Câu 7:
Liệu hai đường thẳng phân biệt có cùng hệ số góc có thể có:
a) Cùng giao điểm với trục Ox không?
b) Cùng giao điểm với trục Oy không?
Liệu hai đường thẳng phân biệt có cùng hệ số góc có thể có:
a) Cùng giao điểm với trục Ox không?
b) Cùng giao điểm với trục Oy không?
Câu 8:
Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai đường thẳng sau:
(d): y = 2x + 1 và (d'): y = –2x + 1.
a) So sánh góc tạo bởi đường thẳng (d) và trục Ox với 90°.
b) So sánh góc tạo bởi đường thẳng (d') và trục Ox với 90°.
Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai đường thẳng sau:
(d): y = 2x + 1 và (d'): y = –2x + 1.
a) So sánh góc tạo bởi đường thẳng (d) và trục Ox với 90°.
b) So sánh góc tạo bởi đường thẳng (d') và trục Ox với 90°.
Câu 9:
Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai đường thẳng y = 2x và y = 2x + 1. Có nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đường thẳng này?
Câu 10:
Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng y = –3x + 1 và đi qua điểm (2; 6) .
Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng y = –3x + 1 và đi qua điểm (2; 6) .
Câu 11:
Em hãy trình bày cách làm của anh Pi để trả lời câu hỏi của bạn Vuông trong tình huống mở đầu.
Em hãy trình bày cách làm của anh Pi để trả lời câu hỏi của bạn Vuông trong tình huống mở đầu.
Câu 12:
Xác định hệ số góc của mỗi đường thẳng sau: y = 3x – 1; y = 2 – x; .
Xác định hệ số góc của mỗi đường thẳng sau: y = 3x – 1; y = 2 – x; .
Câu 13:
Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (1; – 2) và có hệ số góc là 3.
Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (1; – 2) và có hệ số góc là 3.
Câu 14:
Cho hai đường thẳng y = 2x – 1 và y = x – 3. Bằng cách so sánh hai hệ số góc, hãy cho biết hai đường thẳng này có song song hay trùng nhau không.
Câu 15:
Từ kết quả của HĐ1, em có nhận xét gì về quan hệ giữa hệ số a của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) với góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox?
Từ kết quả của HĐ1, em có nhận xét gì về quan hệ giữa hệ số a của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) với góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox?