Câu hỏi:
12/12/2024 241Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây được dùng để nối các đoạn ADN với nhau tạo ADN tái tổ hợp?
A. Restrictaza.
B.Ligaza.
C.ADN polimeraza.
D.ARN polimeraza.
Trả lời:
![verified](https://vietjack.me/assets/images/webp/verified.webp)
Đáp án đúng là : B
- Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim Ligaza,được dùng để nối các đoạn ADN với nhau tạo ADN tái tổ hợp
- Restrictaza,tham gia vào quá trình tạo ADN tái tổ hợp
→ A sai
- ADN polymerase tham gia vào quá trình nhân đôi ADN (DNA replication). Đây là một enzyme quan trọng, có nhiệm vụ tổng hợp mạch ADN mới dựa trên khuôn mẫu mạch gốc.
→ C sai
- ARN polymerase tham gia vào quá trình phiên mã (transcription), nơi thông tin di truyền trên ADN được sao chép thành ARN (RNA). Đây là một enzyme quan trọng trong việc tổng hợp các phân tử ARN dựa trên khuôn mẫu ADN.
→ D sai.
* Mở rộng:
Công nghệ gen
1. Khái niệm công nghệ gen
- Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
- Trung tâm của công nghệ gen là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp (kỹ thuật chuyển gen).
2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau
- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen của tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
- Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực khuẩn.
- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:
+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khổi ế bào.
+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính.
+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm giãn màng sinh chất của tế bào nhận.
- Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng vào tế bào nhận.
* Tải nạp: Trường hợp thể truyền là phagơ, chúng mang gen cần chuyển chủ động xâm nhập vào tế bào chủ (vi khuẩn).
c. Phân lập (tách) dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp bằng cách chọn thể truyền có gen đánh dấu
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một loài thực vật, xét 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%?
Câu 2:
Axit amin nào sau đây không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền?
Câu 3:
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là
Câu 4:
Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết:
I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt.
II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa.
III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt.
IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế.
Câu 5:
Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau?
Câu 6:
Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
Câu 9:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
III. Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
IV. xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
Câu 12:
Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
Câu 14:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
Câu 15:
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?