Câu hỏi:
09/08/2024 174Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), với thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc địch phải chuyển từ chiến lược “đanh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950
B. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông năm 1952
C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Trả lời:
Đáp án đúng là : C
-Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), với thắng lợi Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947,quân dân Việt Nam đã buộc địch phải chuyển từ chiến lược “đanh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài"
-Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi, đã buộc địch phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta
-Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 là chiến dịch phản công của lực lượng vũ trang nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước Cuộc hành quân Léa do quân đội Pháp thực hiện tại phía Bắc Việt Nam trong Chiến tranh Đông Dương.
→ C đúng.A,B,D sai
* Chiến dịch Việt Bắc Thu -Đông và việc đẩy mạnh kháng chiến tàn dân,toàn diện
1. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947)
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Sau nhiều tháng tiến hành chiến tranh xâm lược, đến đầu năm 1947, Pháp vẫn chưa tiêu diệt được cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.
- Tháng 3/1947, Chính phủ Pháp cử Bô-la-e làm cao ủy Pháp ở Đông Dương, thực hiện kế hoạch tiến công lên Việt Bắc, nhằm:
+ Tiêu diệt bộ đội chủ lực và cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.
+ Khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn liên lạc giữa Việt Nam với quốc tế.
+ Giành thắng lợi quân sự để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Để thực hiện âm mưu tấn công lên Việt Bắc, Pháp đã huy động 12000 quân, chia làm 3 cánh quân, tấn công Việt Bắc từ ngày 7/10/1947:
+ Binh đoàn quân dù, đổ quân xuống thị xã Bắc Cạn, thị trấn Chợ Mới, Chợ Đồn.
+ Binh đoàn bộ binh bao vây Việt Bắc ở phía Đông và phía Bắc.
+ Binh đoàn hỗn hợp lí bộ và lính thủy bao vây Việt Bắc ở phía Tây.
b. Quân dân Việt Nam chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
- Chủ trương của Đảng: Khi Pháp vừa tiến công Việt Bắc, Đảng ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa Đông của giặc Pháp”.
- Diễn biến chính:
+ Tại Bắc Kạn: quân dân Việt Nam chủ động tiến công, bao vây, tập kích vào những nơi địch chiếm đóng, phục kích trên đường từ Bắc Kạn đi Chợ Mới, Chợ Đồn; khẩn trương di chuyển các cơ quan Trung ương Đảng, Chính phủ các công xưởng, kho tàng từ nơi địch uy hiếp, chiếm đóng đến nơi an toàn.
+ Tại mặt trận hướng Đông: quân dân Việt Nam phục kích chặn đánh địch trên Đường số 4, cản bước tiến của chúng, tiêu biểu là trận đánh phục kích trên đường Bản Sao - đèo Bông Lau ngày 30 - 10 - 1947.
+ Tại mặt trận hướngTây: quân dân Việt Nam phục kích chặn đánh nhiều trận trên sông Lô, tiêu biểu là các chiến thắng ở Đoan Hùng, Khe Lau,....
+ Phối hợp với cuộc chiến đấu ở Việt Bắc, quân dân ta trên các chiến trường toàn quốc hoạt động mạnh, góp phần kiềm chế quân địch.
⇒ Ngày 19/12/1947, Pháp rút chạy khỏi Việt Bắc.
c. Kết quả, ý nghĩa:
- Đẩy lui được cuộc tiến công của Pháp.
- Bảo vệ cơ được cơ quan đầu não kháng chiến, bộ đội chủ lực trưởng thành.
- Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài”, thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
⇒ Thế và lực của Việt Nam đã chuyển biến theo hướng bất lợi cho Pháp.
* HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI VÀ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG NĂM 1950
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
Sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947, cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam có thêm nhiều thuận lợi, song cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức
- Thuận lợi:
+ Sau gần 5 năm kháng chiến, Việt Nam đã thu được nhiều thắng lợi quan trọng trên các mặt chính trị, quân sự, ngoại giao => thế và lực của Việt Nam mạnh hơn trước.
+ Tình hình quốc tế có nhiều thuận lợi: thắng lợi của cách mạng Trung Quốc; phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa dâng cao,...
+ Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Khó khăn:
+ Mĩ bắt đầu can thiệp và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
+ Tháng 5/1949, Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve, âm mưu mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
2. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950
a. Chủ trương của Đảng:
Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới, nhằm mục đích:
+ Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
+ Khai thông biên giới Việt – Trung.
+ Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến.
⇒ đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của Việt Nam.
b. Diễn biến chính:
- Tháng 9/1950, quân dân Việt Nam tấn công, tiêu diệt cứ điểm Đông Khê, uy hiếp Thất Khê, Cao Bằng bị cô lập.
- Quân dân Việt Nam mai phục, chặn đánh nhiều nơi trên đường số 4 => Pháp rút khỏi đường số 4 (22/10/1950).
c. Kết quả, ý nghĩa:
- Đạt được mục tiêu đề ra: làm phá sản kế hoạch Rơ-ve của Pháp; khai thông biên giới Việt – Trung; giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn.
- Mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến: quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
- Quân đội Việt Nam trưởng thành, thế và lực của Việt Nam phát triển vượt bậc.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nội dung nào không phải là khó khăn của nền kinh tế Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
Câu 2:
Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Câu 3:
Nội dung nào không phản ánh đúng những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930?
Câu 4:
Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì?
Câu 5:
Từ năm 1945 đến năm 1975, mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam là
Câu 6:
Đối với Việt Nam, Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946 có điểm tương đồng về ý nghĩa là
Câu 7:
Nhận định nào đúng với ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam?
Câu 8:
Trong những năm 60 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần kì” vì
Câu 9:
Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi?
Câu 10:
Hoạt động nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ cuối năm 1928?
Câu 11:
Điểm chung trong các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 – 1945 là
Câu 12:
Tham vọng bá chủ toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai được xuất phát từ
Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu chung của Mĩ khi thực hiện hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam trong thời gian từ năm 1965 đến năm 1972?
Câu 14:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác – Lênin vì
Câu 15:
Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong những năm 1950 - 2000 là gì?