Câu hỏi:
23/07/2024 282
Trong công nghiệp, quá trình sản xuất Ca(NO3)2 dùng làm phân bón được thực hiện bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 với hợp chất phổ biến, giá rẻ nào sau đây?
A. CaO.
B. Ca(OH)2.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Trong công nghiệp, quá trình sản xuất Ca(NO3)2 dùng làm phân bón được thực hiện bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 với hợp chất phổ biến, giá rẻ nào sau đây?
A. CaO.
B. Ca(OH)2.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học: 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2
Ca(NO3)2 cung cấp N cho cây trồng.
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học: 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2
Ca(NO3)2 cung cấp N cho cây trồng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng. Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép?
A. Sodium, potassium.
B. Calcium, magnesium.
C. Nitrate, phosphate.
D. Chloride, sulfate.
Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng. Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép?
A. Sodium, potassium.
B. Calcium, magnesium.
C. Nitrate, phosphate.
D. Chloride, sulfate.
Câu 2:
Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau: NH3, CaCO3, Ag, NaOH. Số phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò acid Brønsted là?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau: NH3, CaCO3, Ag, NaOH. Số phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò acid Brønsted là?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 3:
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch: HNO3, NaNO3, HCl.
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch: HNO3, NaNO3, HCl.
Câu 4:
Xét phản ứng trong quá trình tạo ra NOx nhiệt:
Nhiệt tạo thành chuẩn của là
A. 180,6 kJ / mol.
B. -180,6 kJ / mol.
C. -90,3 kJ / mol.
D. 90,3 kJ / mol.
Xét phản ứng trong quá trình tạo ra NOx nhiệt:
Nhiệt tạo thành chuẩn của là
A. 180,6 kJ / mol.
B. -180,6 kJ / mol.
C. -90,3 kJ / mol.
D. 90,3 kJ / mol.
Câu 5:
Cho các nhận định sau về cấu tạo phân tử nitric acid:
(a) Liên kết O-H phân cực về oxygen.
(b) Nguyên tử N có số oxi hoá là +5.
(c) Nguyên tử N có hoá trị bằng 4.
(d) Liên kết cho - nhận N → O kém bền.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các nhận định sau về cấu tạo phân tử nitric acid:
(a) Liên kết O-H phân cực về oxygen.
(b) Nguyên tử N có số oxi hoá là +5.
(c) Nguyên tử N có hoá trị bằng 4.
(d) Liên kết cho - nhận N → O kém bền.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. N2 và P đều tác dụng với oxygen ở nhiệt độ cao.
B. N2 và P đều là chất khí ở điều kiện thường.
C. HNO3 và H3PO4 đều có tính oxi hoá mạnh.
D. HNO3 và H3PO4 đều là acid mạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. N2 và P đều tác dụng với oxygen ở nhiệt độ cao.
B. N2 và P đều là chất khí ở điều kiện thường.
C. HNO3 và H3PO4 đều có tính oxi hoá mạnh.
D. HNO3 và H3PO4 đều là acid mạnh.
Câu 7:
Xét phản ứng:
Hãy tính của phản ứng và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt. (Biết nhiệt tạo thành của NO2 (g), H2O (l) và HNO3(l) lần lượt là 33,2 kJ / mol, -285,8 kJ / mol và -174,1 kJ / mol.
Xét phản ứng:
Hãy tính của phản ứng và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt. (Biết nhiệt tạo thành của NO2 (g), H2O (l) và HNO3(l) lần lượt là 33,2 kJ / mol, -285,8 kJ / mol và -174,1 kJ / mol.
Câu 8:
Oxide của nitrogen được tạo thành ở nhiệt độ rất cao, khi nitrogen có trong không khí bị oxi hoá được gọi là
A. NOx tức thời.
B. NOx nhiệt.
C. NOx nhiên liệu.
D. NOx tự nhiên.
Oxide của nitrogen được tạo thành ở nhiệt độ rất cao, khi nitrogen có trong không khí bị oxi hoá được gọi là
A. NOx tức thời.
B. NOx nhiệt.
C. NOx nhiên liệu.
D. NOx tự nhiên.
Câu 9:
Xét các phản ứng tạo thành oxide của nitrogen:
a) Hãy cho biết phản ứng nào toả nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt.
b) Hãy tính của phản ứng:
Từ kết quả thu được, hãy tính của NO2 (g)
Xét các phản ứng tạo thành oxide của nitrogen:
a) Hãy cho biết phản ứng nào toả nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt.
b) Hãy tính của phản ứng:
Từ kết quả thu được, hãy tính của NO2 (g)
Câu 10:
Phân tử nào sau đây có chứa một liên kết cho - nhận?
A. NH3.
B. N2.
C. HNO3.
D. H2.
Phân tử nào sau đây có chứa một liên kết cho - nhận?
A. NH3.
B. N2.
C. HNO3.
D. H2.
Câu 11:
Kim loại nào sau đây không tác đụng với nitric acid?
A. Zn.
B. Cu.
C. Ag.
D. Au.
Kim loại nào sau đây không tác đụng với nitric acid?
A. Zn.
B. Cu.
C. Ag.
D. Au.
Câu 12:
Oxide của nitrogen được tạo thành khi nguyên tố nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen dư thừa trong không khí được gọi là
A. NOx nhiên liệu.
B. NOx tự nhiên.
C. NOx tức thời.
D. NOx nhiệt.
Oxide của nitrogen được tạo thành khi nguyên tố nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen dư thừa trong không khí được gọi là
A. NOx nhiên liệu.
B. NOx tự nhiên.
C. NOx tức thời.
D. NOx nhiệt.
Câu 13:
Oxide của nitrogen được tạo thành khi nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do được gọi là
A. NOx nhiệt.
B. NOx tức thời.
C. NOx tự nhiên.
D. NOx nhiên liệu.
Oxide của nitrogen được tạo thành khi nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do được gọi là
A. NOx nhiệt.
B. NOx tức thời.
C. NOx tự nhiên.
D. NOx nhiên liệu.
Câu 14:
Sử dụng các hoá chất, dụng cụ: dung dịch nitric acid 20%, cân, tủ hút khí độc, cốc, đũa thuỷ tinh, phễu lọc, giấy lọc. Trình bày các bước xác định gần đúng hàm lượng vàng (gold) có trong hợp kim Au-Ag, trong đó hàm lượng vàng < 30% về khối lượng. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Sử dụng các hoá chất, dụng cụ: dung dịch nitric acid 20%, cân, tủ hút khí độc, cốc, đũa thuỷ tinh, phễu lọc, giấy lọc. Trình bày các bước xác định gần đúng hàm lượng vàng (gold) có trong hợp kim Au-Ag, trong đó hàm lượng vàng < 30% về khối lượng. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 15:
Để điều chế được silver nitrate từ một mẫu silver (bạc) tinh khiết, cần hoà tan mẫu silver vào dung dịch nào sau đây?
A. Cu(NO3)2.
B. HNO3.
C. NaNO3.
D. KNO3.
Để điều chế được silver nitrate từ một mẫu silver (bạc) tinh khiết, cần hoà tan mẫu silver vào dung dịch nào sau đây?
A. Cu(NO3)2.
B. HNO3.
C. NaNO3.
D. KNO3.