Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 6: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 6: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 6: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

  • 207 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Oxide của nitrogen được tạo thành ở nhiệt độ rất cao, khi nitrogen có trong không khí bị oxi hoá được gọi là
A. NOx tức thời.
B. NOx nhiệt.
C. NOx nhiên liệu.
D. NOx tự nhiên.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Oxide của nitrogen được tạo thành ở nhiệt độ rất cao, khi nitrogen có trong không khí bị oxi hoá được gọi là NOx nhiệt.


Câu 2:

22/07/2024

Oxide của nitrogen được tạo thành khi nguyên tố nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen dư thừa trong không khí được gọi là

A. NOx nhiên liệu.
B. NOx tự nhiên.
C. NOx tức thời.
D. NOx nhiệt.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Oxide của nitrogen được tạo thành khi nguyên tố nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen dư thừa trong không khí được gọi là NOx nhiên liệu.


Câu 3:

22/07/2024

Oxide của nitrogen được tạo thành khi nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do được gọi là

A. NOx nhiệt.
B. NOx tức thời.
C. NOx tự nhiên.
D. NOx
nhiên liệu.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Oxide của nitrogen được tạo thành khi nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do được gọi là NOx tức thời.


Câu 4:

22/07/2024

Nitrogen monoxide được tạo thành khi mưa dông kèm theo sấm sét do phản ứng giữa nitrogen và oxygen trong không khí được gọi là

A. NOx nhiên liệu.
B. NOx tức thời.
C. NOx tự nhiên.
D. NOx nhiệt.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nitrogen monoxide được tạo thành khi mưa dông kèm theo sấm sét do phản ứng giữa nitrogen và oxygen trong không khí được gọi là NOx tự nhiên.


Câu 6:

22/07/2024

Số oxi hoá thấp nhất của nitrogen là
A. -3.
B. 0.
C. +1.
D. +4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số oxi hoá thấp nhất của nitrogen là -3.


Câu 7:

22/07/2024

Phân tử nào sau đây có chứa một liên kết cho - nhận?
A. NH3.
B. N2.
C. HNO3.
D. H2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phân tử có chứa một liên kết cho - nhận là phân tử HNO3.

Phân tử nào sau đây có chứa một liên kết cho - nhận? A. NH3. B. N2. C. HNO3. D. H2. (ảnh 1)

Câu 9:

11/07/2024

Kim loại nào sau đây không tác đụng với nitric acid?
A.
Zn.
B. Cu.
C. Ag.
D. Au
.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Au là kim loại khá trơ, không tan trong acid, kể cả các acid có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc.


Câu 20:

22/07/2024

Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau: NH3, CaCO3, Ag, NaOH. Số phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò acid Brønsted là?

A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò là acid là:

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

NH3 + HNO3 → NH4NO3

NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O


Câu 22:

23/07/2024

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch: HNO3, NaNO3, HCl.

Xem đáp án

Sử dụng lần lượt hai thuốc thử là quỳ tím và dung dịch silver nitrate như sau:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch: HNO3, NaNO3, HCl. (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3


Câu 23:

22/07/2024

Xét các phản ứng tạo thành oxide của nitrogen:

N2( g)+O2( g)2NO(g)    ΔrH298°=180,6 kJ2NO(g)+O2( g)2NO2( g)   ΔrH298°=114,2 kJ

a) Hãy cho biết phản ứng nào toả nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt.

b) Hãy tính ΔrH2980 của phản ứng: N2( g)+2O2( g)2NO2( g)

Từ kết quả thu được, hãy tính ΔrH2980 của NO2 (g)

Xem đáp án

a) Phản ứng thứ nhất thu nhiệt, phản ứng thứ hai tỏa nhiệt.

b) N2( g)+2O2( g)2NO2( g)

ΔrH2980=180,6kJ114,2kJ=66,4kJ

Nhiệt tạo thành của NO2(g) là biến thiên enthalpy của phản ứng:

12N2( g)+O2( g)NO2( g)               ΔrH2980=33,2kJ

Như vậy, ΔfH2980[NO2(g)]=33,2 kJ/mol 


Câu 24:

22/07/2024

Sử dụng các hoá chất, dụng cụ: dung dịch nitric acid 20%, cân, tủ hút khí độc, cốc, đũa thuỷ tinh, phễu lọc, giấy lọc. Trình bày các bước xác định gần đúng hàm lượng vàng (gold) có trong hợp kim Au-Ag, trong đó hàm lượng vàng < 30% về khối lượng. Viết các phương trình hoá học xảy ra.

Xem đáp án

Bước 1: Cân hợp kim, ghi khối lượng m1.

Bước 2: Ngâm hợp kim vào cốc đựng dung dịch HNO3 20% dư để hòa tan Ag, còn lại Au không tan (thực hiện trong tủ hút).

3Ag+4HNO33AgNO3+NO+2H2OAg+2HNO3AgNO3+NO2+H2O 

Bước 3: Lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa và làm khô.

Bước 4: Cân khối lượng vàng thu được, ghi khối lượng m2, tính gần đúng hàm lượng vàng trong hợp kim theo công thức: %Au=m2m1.100% 


Câu 26:

22/07/2024

Trong công nghiệp, nitric acid được sản xuất theo 3 giai đọ̣an của quá trình Ostwald.

Giai đoạn 1: Oxi hoá NH3 thành NO.

Nung nóng hỗn hợp gồm 1 phần thể tích ammonia và 9 phần thể tích không khí tới nhiệt độ khoảng 900oC (xúc tác Pt-Rh):

4NH3+5O2t°4NO+6H2O

Giai đoạn 2: Oxi hoá NO thành NO2.

Dẫn hỗn hợp khí sau giai đoạn 1 qua hệ thống làm mát để hạ nhiệt độ:

2NO+O22NO2

Giai đoạn 3: Tổng hợp nitric acid.

3NO2+H2O2HNO3+NO

Khí NO sinh ra ở giai đoạn 3 được dẫn quay về giai đoạn 2 của chu trình sản xuất.
a) Xác định chất khử, chất oxi hoá trong 3 giai đoạn sản xuất trên.
b) Tại sao ban đầu cần trộn ammonia với không khí theo tỉ lệ thể tích
1:9 ? (Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen.)

Xem đáp án

a) 4NH3+5O2t°4NO+6H2O                (1)

=> Chất oxi hóa là O2, chất khử là NH3.

2NO+O22NO2                                          (2)

=> Chất oxi hóa là O2, chất khử là NO.

3NO2+H2O2HNO3+NO             (3)

=> NO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

b) Tổ hợp phản ứng của 3 giai đoạn: (1).3 + (2).6 + (3).4, thu được phản ứng chung:

12NH3 + 21O2 → 8HNO3 + 4NO + 14H2O

Tỉ lệ thể tích NH3 : O2 = 12:21.10021=12:100=1:8,33 

=> Tỉ lệ thể tích NH3 : Không khí gần bằng 1 : 9 (có lấy dư không khí).


Bắt đầu thi ngay