Câu hỏi:
23/07/2024 164
Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?
Trả lời:
* Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á:
Đặc điểm tự nhiên
Đông Nam Á lục địa
(bán đảo Trung Ấn)
Đông Nam Á hải đảo
(quần đảo Mã Lai)
Địa hình
- Chủ yếu là đồi núi, chạy theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, cao nguyên thấp.
- Thung lũng sông chia cắt địa hình.
- Đồng bằng phù sa tập trung ven biển, hạ lưu sông.
- Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa. Đồng bằng có đất đai màu mỡ.
- Nằm trong khu vực bất ổn định của vỏ Trái Đất, thường xảy ra động đất, núi lửa.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, phía bắc Mi-an-ma và phía bắc Việt Nam có mùa đông lạnh.
- Nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn.
- Nguồn cung cấp nước chính là mưa, chế độ nước theo mùa, phù sa lớn, có giá trị thủy điện.
- Sông nhỏ, ngắn, dốc.
- Chế độ nước điều hòa, có giá trị thủy điện.
Cảnh quan
- Rừng nhiệt đới ẩm.
- Rừng rụng lá theo mùa.
- Rừng thưa và xavan cây bụi.
- Rừng nhiệt đới ẩm và xích đạo.
Khoáng sản
- Than, thiếc, sắt,…
- Dầu mỏ, khí tự nhiên, đồng,…
Biển
- Trừ Lào, các quốc gia khác đều giáp biển.
- Biển bao quanh.
* Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á:
Đặc điểm tự nhiên |
Đông Nam Á lục địa (bán đảo Trung Ấn) |
Đông Nam Á hải đảo (quần đảo Mã Lai) |
Địa hình |
- Chủ yếu là đồi núi, chạy theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, cao nguyên thấp. - Thung lũng sông chia cắt địa hình. - Đồng bằng phù sa tập trung ven biển, hạ lưu sông. |
- Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa. Đồng bằng có đất đai màu mỡ. - Nằm trong khu vực bất ổn định của vỏ Trái Đất, thường xảy ra động đất, núi lửa. |
Khí hậu |
- Nhiệt đới gió mùa, phía bắc Mi-an-ma và phía bắc Việt Nam có mùa đông lạnh. |
- Nhiệt đới gió mùa và xích đạo. |
Sông ngòi |
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn. - Nguồn cung cấp nước chính là mưa, chế độ nước theo mùa, phù sa lớn, có giá trị thủy điện. |
- Sông nhỏ, ngắn, dốc. - Chế độ nước điều hòa, có giá trị thủy điện. |
Cảnh quan |
- Rừng nhiệt đới ẩm. - Rừng rụng lá theo mùa. - Rừng thưa và xavan cây bụi. |
- Rừng nhiệt đới ẩm và xích đạo. |
Khoáng sản |
- Than, thiếc, sắt,… |
- Dầu mỏ, khí tự nhiên, đồng,… |
Biển |
- Trừ Lào, các quốc gia khác đều giáp biển. |
- Biển bao quanh. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số quốc gia Đông Nam Á.
Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số quốc gia Đông Nam Á.
Câu 6:
Những trở ngại từ đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á?
Những trở ngại từ đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á?
Câu 9:
Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng đông - tây có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng đông - tây có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 11:
Năm 2015, diện tích khu vực Đông Nam Á là 4,5 triệu , dân số là 632 triệu người. Mật độ dân số khu vực Đông Nam Á là
Câu 13:
Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia? Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa, các quốc gia thuộc Đông Nam Á biển đảo?
Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia? Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa, các quốc gia thuộc Đông Nam Á biển đảo?
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ ĐÔNG NAM Á, CHÂU Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2015
Lãnh thổ |
Số dân (triệu người) |
Tỉ lê gia tăng tự nhiên (%) |
Năm 2015 |
Năm 2015 |
|
Đông Nam Á |
632 |
1,24 |
Châu Á (*) |
4391 |
1,07 |
Thế giới |
7346 |
1,18 |
* Không gồm Liên bang Nga
(Nguồn: Số liệu thông kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2015 chiếm bao nhiêu phần trăm (%) dân số châu Á?