Câu hỏi:
22/07/2024 2,341Ở vùng miền núi nước ta dịch vụ còn nghèo nàn là do
A. Địa hình hiểm trở, giao thông không thuận lợi.
B. Khó khăn với giao lưu nước ngoài.
C. Các đô thị, trung tâm công nghiệp còn nhỏ lẻ và phân tán.
D. Dân cư thưa thớt, kinh tế nặng tự cung tự cấp.
Trả lời:
Đáp án D
Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất.
Miền núi có dân cư thưa thớt, kinh tế kém phát triển, chủ yếu là tự cung tự cấp nền các hoạt động dịch vụ kém phát triển, nghèo nàn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Để phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta, cần phải có các điều kiện
Câu 3:
Các ngành nông nghiệp, công nghiệp được cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất là nhờ
Câu 6:
Các hoạt động dịch vụ của nước ta phân bố không đều nguyên nhân do
Câu 7:
Một nhà trường thực hiện chuyển phát nhanh giấy báo nhập học cho thí sinh trúng tuyển, nhà trường đó đã sử dụng dịch vụ của ngành nào?
Câu 9:
Nhân tố thúc đẩy ngành dịch vụ nước ta phát triển khá nhanh, có nhiều cơ hội vươn lên và thu hút nhiều đầu tư nước ngoài là
Câu 11:
Lĩnh vực dịch vụ nào của nước ta thu hút nhiều công ty nước ngoài đầu tư?
Câu 12:
Hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực nông thôn do
Câu 13:
Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta không biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?
Câu 14:
Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-