Câu hỏi:
23/07/2024 458Đặc điểm không đúng với đường hàng không ở nước ta là
A. Cơ sở vật chất, hệ thống sân bay vẫn còn nghèo nàn, chưa được đầu tư hiện đại.
B. Ba đầu mối chính là: Hà Nội, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
C. Mạng lưới quốc tế được mở rộng.
D. Tốc độ phát triển nhanh chóng trong thời gian gần đây.
Trả lời:
Đáp án A
Đặc điểm ngành hàng không ở nước ta hiện nay là:
- Cơ sở hạ tầng, hệ thống sân bay đã và đang được hiện đại hóa: phát triển đội máy bay theo hướng hiện đại hóa, nâng cấp mở rộng các sân bay.
- Ba đầu mối chính là: Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất).
- Mạng lưới quốc tế được mở rộng, kết nối với các khu vực: châu Á, châu Âu, Bắc Mĩ, Ô-xtrây-li-a.
- Hiện nay, tốc độ phát triển nhanh chóng, phù hợp với xu thế mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất là loại hình vận tải nào?
Câu 6:
Thành phố vừa có cảng biển lớn nhất vừa sân bay quốc tế ở nước ta là
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng số lượt hành khách vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta giai đoạn 2005 – 2017
Biểu đồ nào sau đây thích hợp để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt hành khách vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta giai đoạn 2005 – 2017?
Câu 13:
Khó khăn chủ yếu đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là
Câu 14:
Ưu điểm nổi bật của loại hình vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-