Câu hỏi:
17/07/2024 320Khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản là
A. dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá và các dải rừng ngập mặn.
B. phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.
C. vùng biển thường xuyên xảy ra bão.
D. đường bờ biển kéo dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
Trả lời:
Đáp án D
- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá và các dải rừng ngập mặn và đường bờ biển kéo dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản -> A, D sai.
- Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu là khó khăn về mặt kinh tế - xã hội -> B sai.
- Vùng biển nước ta hàng năm có 9 - 10 cơn bão xuất hiện gây ra khó khăn trong việc khai thác và nuôi trồng -> C đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do
Câu 4:
Loại rừng nào có thế tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?
Câu 8:
Ở nước ta, vùng nào có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn?
Câu 10:
Cho bảng số liệu:
Nhận xét không đúng về diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014 là
Câu 11:
Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp phần
Câu 12:
Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014?
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-