Câu hỏi:
19/07/2024 130
Tìm trong phần thân bài của bài văn "Đàn chim gáy"
Từ ngữ tả hình dáng.
Từ ngữ tả hoạt động hoặc thói quen.
Tìm trong phần thân bài của bài văn "Đàn chim gáy"
Từ ngữ tả hình dáng.
Từ ngữ tả hoạt động hoặc thói quen.
Trả lời:
Từ ngữ tả hình dáng:
Đôi mắt: nâu, ngơ ngác.
Cái bụng: mịn mượt.
Cổ: cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.
Từ ngữ tả họa động hoặc thói quen:
Sáng sớm: sà xuống, đuôi lái lượn xòe, đủng đỉnh gáy, thủng thỉnh bước.
Ăn: tha thẩn, nhặt nhạnh, cặm cụi.
Từ ngữ tả hình dáng:
Đôi mắt: nâu, ngơ ngác.
Cái bụng: mịn mượt.
Cổ: cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.
Từ ngữ tả họa động hoặc thói quen:
Sáng sớm: sà xuống, đuôi lái lượn xòe, đủng đỉnh gáy, thủng thỉnh bước.
Ăn: tha thẩn, nhặt nhạnh, cặm cụi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu:
Bài đọc: Đàn chim gáy
(SGK Tiếng Việt 4 tập 2 chân trời bài 1)
a. Bài văn tả con vật nào.
b. Xác định các đoạn văn và nội dung từng đoạn.
c. Tác giả chọn tả những đặc điểm và hoạt động nào của con vật ấy? Vì sao?
Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu:
Bài đọc: Đàn chim gáy
(SGK Tiếng Việt 4 tập 2 chân trời bài 1)
a. Bài văn tả con vật nào.
b. Xác định các đoạn văn và nội dung từng đoạn.
c. Tác giả chọn tả những đặc điểm và hoạt động nào của con vật ấy? Vì sao?
Câu 2:
Viết 1 - 2 câu tả đặc điểm nổi bật về hình dáng hoặc hoạt động, thói quen của một con vật em thích, trong đó có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá.
Viết 1 - 2 câu tả đặc điểm nổi bật về hình dáng hoặc hoạt động, thói quen của một con vật em thích, trong đó có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá.
Câu 4:
Trao đổi với bạn:
a. Bài văn miêu tả con vật thường gồm những phần nào?
b. Xác định nội dung chính của từng phần.