Câu hỏi:

07/03/2025 40

Tìm 3 - 4 từ:

Có nghĩa trái ngược với từ đẹp 

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

* Đáp án:

- Có nghĩa trái ngược với từ đẹp: xấu,xấu xí,khó coi.

* Kiến thức mở rộng:

TỪ TRÁI NGHĨA

a. Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 

- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, tính chất, trạng thái đối lập nhau,… 

- Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau.

- Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó.

Ví dụ: Với từ “nhạt”:

(muối) nhạt > < mặn: cơ sở chung là “độ mặn”

(đường ) nhạt > < ngọt: cơ sở chung là “độ ngọt”

(tình cảm) nhạt > < đằm thắm: cơ sở chung là “mức độ tình cảm”

(màu áo) nhạt > < đậm: cơ sở chung là “màu sắc”. 

b. Ví dụ: 

- Từ trái nghĩa với anh hùng là: bạc nhược, hèn nhát, nhát gan,…

- Từ trái nghĩa với ác là: hiền, hiền lành, lương thiện, nhân từ,…

- Từ trái nghĩa với ẩm là: hanh, hanh hao, hanh khô, se, …

- Từ trái nghĩa với ân cần là: dửng dưng, lạnh lùng, lạnh nhạt, chiếu lệ, thờ ơ, hờ hững,… 

- Từ trái nghĩa với bảo vệ là: phá hủy, tàn phá, hủy diệt, tiêu diệt, …

- Từ trái nghĩa với biết ơn là: bội bạc, vô ơn, bội ơn, bất nghĩa, …

- Từ trái nghĩa với béo là: gầy, gầy nhẳng, gầy nhom, ốm,…

- Từ trái nghĩa với biếng nhác là: chăm chỉ, siêng năng, cần cù, …

- Từ trái nghĩa với chăm chỉ là: biếng nhác, lười biếng, lười nhác,…

- Từ trái nghĩa với can đảm là: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, yếu hèn, …

- Từ trái nghĩa với cao là: thấp, lùn, lùn tè, trũng, …

- Từ trái nghĩa với dũng cảm là: sợ hãi, đớn hèn, bạc nhược, nhát gan, nhút nhát,…

- Từ trái nghĩa với đoàn kết là: chia rẽ, xung đột, …

- Từ trái nghĩa với êm ả là: dồn dập, mạnh mẽ, dữ tơn, …

- Từ trái nghĩa với giữ gìn là: phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,… 

- Từ trái nghĩa với giản dị là: xa hoa, cầu kì, khoa chương, đua đòi,… 

- Từ trái nghĩa với gọn gàng là: luộm thuộm, bừa bộn, bừa bãi,…

- Từ trái nghĩa với gan dạ là: hèn nhát, nhút nhát, yếu hèn, …

- Từ trái nghĩa với hạnh phúc là: bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng…

- Từ trái nghĩa với hòa bình là: chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn, …

- Từ trái nghĩa với hiền lành là: xấu xa, độc ác, ác độc, tàn nhẫn, dữ tợn,…  

- Từ trái nghĩa với háo hức là: lo âu, … 

- Từ trái nghĩa với im lặng là: ồn ào, nhộn nhịp, náo nức, …

- Từ trái nghĩa với kiên trì là: nhụt chí, lười biếng, vội vã, hung hăng, lười nhác, bỏ cuộc, nản chí, do dự, ngần ngại,...

- Từ trái nghĩa với khó khăn là: sung túc, giàu sang, giàu có, … 

- Từ trái nghĩa với khiêm tốn là: tự kiêu, kiêu căng, ngạo mạn, …

- Từ trái nghĩa với lạc quan là: bi quan, tự ti, lo âu, …

- Từ trái nghĩa với lười biếng là: chăm, chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu khó, …

- Từ trái nghĩa với mạnh mẽ là: yếu, yếu đuối, yếu ớt,… 

- Từ trái nghĩa với mềm mại là: cứng rắn, …

- Từ trái nghĩa với mãnh liệt là: lãnh đạm, thờ ơ, hờ hững, … 

- Từ trái nghĩa với mênh mông là: chật hẹp, chật chội, … 

- Từ trái nghĩa với nhanh nhẹn là: chậm chạp, lề mệ, …   

- Từ trái nghĩa với nhân hậu là: độc ác, tàn nhẫn, tàn ác, nham hiểm, … 

- Từ trái nghĩa với oai vệ là: khúm núm, dụt dè, …

- Từ trái nghĩa với ô nhiễm là: sạch sẽ, trong sạch, … 

- Từ trái nghĩa với phá hoại là: giữ gìn, bảo vệ,…

- Từ trái nghĩa với phúc hậu là: độc ác, bất nhân, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo, … 

- Từ trái nghĩa với quyết tâm là: nản chí, nản lòng, nhụt chí, …

- Từ trái nghĩa với rực rỡ là: âm u, u tối, …

- Từ trái nghĩa với rộng rãi là: chật hẹp,, chật chội, tù túng, … 

- Từ trái nghĩa với siêng năng là: lười biếng, lười nhác, … 

- Từ trái nghĩa với sáng tạo là: lạc hậu,…  

- Từ trái nghĩa với thông minh là: ngu dốt, dần độn, …. 

- Từ trái nghĩa với trung thực là: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian xảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc, ...

- Từ trái nghĩa với um tùm là: thưa thớt, ít ỏi,… 

- Từ trái nghĩa với ước mơ là: hoang tưởng, mơ tưởng, ảo tưởng, …. 

- Từ trái nghĩa với vắng vẻ là: nhộn nhịp, ầm vĩ, vui vẻ, đông đúc, …. 

- Từ trái nghĩa với xây dựng là: tàn phá, phá hoại,… 

- Từ trái nghĩa với xinh tươi là: xấu xí,… 

- Từ trái nghĩa với yêu thương là: ghét bỏ, ghen ghét, ghẻ lạnh, … 

- Từ trái nghĩa với yên bình là: bất ổn, loạn lạc,… 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:

d. Những chùm thảo quả đã chín đỏ thẫm.

Xem đáp án » 07/03/2025 150

Câu 2:

Dùng cụm danh từ “Vua Quang Trung” hoặc “quân Thanh” để đặt câu dưới hai hình thức: câu khẳng định và câu phủ định.

Xem đáp án » 07/03/2025 130

Câu 3:

Viết theo yêu cầu:

b. 1 – 2 câu giới thiệu về một cảnh vật mà em biết, trong đó có câu sử dụng dấu ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.

Xem đáp án » 07/03/2025 115

Câu 4:

Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:

a. Tìm dấu ngoặc đơn có trong mỗi câu sau:

Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía (một loại còng biển lai cua).

Theo Đoàn Giỏi

b. Các từ ngữ đặt trong dấu ngoặc đơn có tác dụng gì đối với từ ngữ được in đậm?

Xem đáp án » 07/03/2025 112

Câu 5:

Tìm ít nhất ba biệt ngữ xã hội và điền thông tin vào bảng dưới đây (làm vào vở):

 

STT

Biệt ngữ xã hội

Nhóm người sử dụng

Ý nghĩa

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

Xem đáp án » 07/03/2025 92

Câu 6:

Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) tả một loại quả em thích. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn.

Xem đáp án » 07/03/2025 83

Câu 7:

Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:

a. Chim sâu là bạn của bà con nông dân.

Xem đáp án » 07/03/2025 77

Câu 8:

Tìm vị ngữ phù hợp để tạo thành câu rồi điền vào chỗ trống.

a. Hồ Gươm.

Xem đáp án » 07/03/2025 74

Câu 9:

Đọc bài văn kể lại câu chuyện và các chi tiết kể sáng tạo (A, B) dưới đây, sau đó thực hiện yêu cầu.

 

Nếu hay đọc truyện phiêu lưu, có lẽ bạn sẽ thích câu chuyện Một chuyến phiêu lưu của tác giả Nguyễn Thị Kim Hoà.

Chuyện kể rằng, một hôm, mèo nhép rủ chuột xù sang sông chơi, nhưng chuột xù từ chối. Mèo nhép khăng khăng muốn đi nên chuột đành đồng ý vì không nỡ để bạn mạo hiểm một mình. Hai bạn nhờ bác ngựa đưa sang sông.

A

Chuột xù nói:

– Bác ngựa bảo nguy hiểm lắm.

Mèo nhép hứ một cái:

– Cậu không đi thi thôi, tớ đi một mình.

Đồng cỏ bên kia sông quả là một thế giới xanh tuyệt đẹp! (A) Thích chí, mèo nhép nhảy nhót khắp nơi, mặc dù chuột xù đã cảnh báo rằng trong bụi cỏ có hang rắn.

Y như chuột lo ngại, rắn bị phá giấc ngủ, tức giận quăng mình về phía mèo nhép. Chuột xu vội nhảy từ mỏm đá xuống mình rắn để cứu bạn. Rắn tối sầm mặt mũi, còn chuột tế văng ra. May thay, bác ngựa kịp thời chạy đến cứu hai ban.

Trên lưng bác ngựa trở về, thấy chuột xù nằm thiêm thiếp, mèo nhép cứ sụt sịt, nước mắt rơi ướt lông chuột xù. Mèo không để ý, miệng chuột đang mỉm lại do cố nén cười.

Câu chuyện thật thú vị và hài hước. Mèo nhép dã có bài học quý giá về việc phải biết lắng nghe người khác để giữ an toàn cho bản thân và những người xung quanh.

B

Cả phủ kín cánh đồng như một tấm thảm xanh mát. Cây cối cũng xanh mướt như ngày nào cũng được gọi rửa. Không gian ngai ngái mùi cỏ thơm, thật dễ c

 

a. Bài văn trên kể lại câu chuyện gì?

Xem đáp án » 07/03/2025 72

Câu 10:

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn cụ thể, sinh động hơn:

a. Đàn cò trắng ... bay.

Xem đáp án » 07/03/2025 72

Câu 11:

Đặt câu

c. Có vị ngữ dùng để nêu tình cảm, cảm xúc.

Xem đáp án » 07/03/2025 71

Câu 12:

Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:

b. Giọt sương long lanh trên phiến lá.

Xem đáp án » 07/03/2025 69

Câu 13:

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu

Cây mai tứ quý là món quà bố mẹ em tặng ông ngoại. Ông trồng cây mai trước sân. Thân cây thẳng. Cành vươn đều ra xung quanh. Tán cây tròn, xoè rộng. Mai tứ quý nở hoa suốt bốn mùa. Cánh hoa mỏng, vàng thẫm, xếp thành ba lớp. Ong, bướm thường rủ nhau bay về vào những ngày hoa nở.

Vân Anh 

a. Xác định chủ ngữ của từng câu.

b. Cho biết mỗi chủ ngữ tìm được trả lời cho câu hỏi nào?

Xem đáp án » 07/03/2025 68

Câu 14:

Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau.

c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

Xem đáp án » 07/03/2025 66

Câu 15:

Gạch dưới chủ ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn sau:

a. Vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn...

Theo Hoàng Hữu Bội

Xem đáp án » 07/03/2025 63

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »