Câu hỏi:
07/03/2025 48Tìm 3 - 4 từ:
b. Thường dùng để tả cảnh núi non.
Trả lời:

* Đáp án:
b. trập trùng, hùng vĩ, nhấp nhô, cao lớn.
* Kiến thức mở rộng:
TỪ NGỮ MIÊU TẢ
Từ ngữ dùng để miêu tả cho học sinh lớp 4 thường bao gồm các từ giúp miêu tả hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị, tính chất, hoặc trạng thái của sự vật, con người và cảnh vật. Dưới đây là một số nhóm từ thông dụng:
1. Từ ngữ miêu tả con người
- Hình dáng: cao lớn, thấp bé, mảnh khảnh, tròn trịa, dễ thương, xinh xắn.
- Khuôn mặt: rạng rỡ, phúc hậu, hiền từ, tươi tắn, vui vẻ.
- Tính cách: chăm chỉ, hiếu thảo, thật thà, dũng cảm, thông minh, hiền lành, tinh nghịch.
2. Từ ngữ miêu tả cảnh vật
- Thiên nhiên:
+ Bầu trời: trong xanh, cao vời vợi, đầy mây trắng, rực rỡ.
+ Mặt trời: chói chang, rực rỡ, đỏ rực.
+ Dòng sông: lặng lờ, êm đềm, trong vắt, xanh thẳm.
+ Cánh đồng: bát ngát, xanh mướt, chín vàng, thơm ngát.
- Đồ vật:
+ Màu sắc: đỏ rực, vàng óng, xanh biếc, trắng tinh.
+ Tính chất: cứng cáp, mềm mại, mượt mà, sáng bóng, sần sùi.
3. Từ ngữ miêu tả âm thanh
- Thiên nhiên: róc rách (suối chảy), vi vu (gió thổi), rì rào (lá cây), hót líu lo (chim).
- Cuộc sống: rộn ràng, náo nhiệt, ầm ĩ, vang vọng, yên tĩnh.
4. Từ ngữ miêu tả mùi vị
- Mùi: thơm ngát, nồng nàn, thoang thoảng, ngào ngạt, hăng hắc.
- Vị: ngọt ngào, mặn mà, chua chát, béo ngậy, thanh mát.
5. Từ ngữ miêu tả cảm xúc
- Vui vẻ: hạnh phúc, rạng rỡ, hào hứng, phấn khởi.
- Buồn bã: u sầu, thất vọng, lặng lẽ, đau khổ.-
- Ngạc nhiên: bất ngờ, ngỡ ngàng, sửng sốt, háo hức.
6. Từ ngữ miêu tả trạng thái
- Chuyển động: nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, chậm rãi, vội vàng.
- Tĩnh lặng: yên ả, êm đềm, lặng lẽ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.
c. Tháng Ba, hoa ban nở trắng núi rừng Tây Bắc.
Câu 2:
Nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các trường hợp sau:
e. Máy bay trinh sát vẫn nạo vét sự yên lặng của núi rừng.
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
Câu 3:
Xác định trạng ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn sau:
b. Sáng sớm, gà mẹ dẫn gà con đi kiếm mồi. Bằng những cái móng sắc nhọn, nó nhanh nhẹn bới đất, dùng mỏ kẹp chặt lấy con giun. Nghe tiếng mẹ, đàn gà con xúm lại, chờ được chia phần. Góc vườn, bác chuối già rung rinh tay lá như khen ngợi những chú gà bé bỏng. Nắng, gió cũng hoà nhịp vui theo.
Theo Thu Tâm
Câu 4:
Tìm 3 - 5 từ chỉ thái độ, cách đánh giá của người nói về mức độ tin cậy của sự việc được nói tới. Sắp xếp chúng theo trình tự tăng dần độ tin cậy và đặt một câu với mỗi từ đó.
Tìm 3 - 5 từ chỉ thái độ, cách đánh giá của người nói về mức độ tin cậy của sự việc được nói tới. Sắp xếp chúng theo trình tự tăng dần độ tin cậy và đặt một câu với mỗi từ đó.
Câu 5:
Viết theo yêu cầu:
c. Đoạn văn liệt kê các loại thực vật kì lạ ở Nam Mỹ mà em đã được học, trong đó có sử dụng dấu gạch gang.
Câu 6:
Bản sắc, ưu tư, truyền thông là các từ có yếu tố Hán Việt. Lập bảng theo mẫu được gợi ý sau đây để xác định nghĩa của chúng:
Từ cần xác định nghĩa |
Những từ khác có yếu tố Hán Việt tương tự |
Nghĩa của từng yếu tố |
Nghĩa của từng yếu tố |
|
bản sắc |
bản
sắc |
bản chất, bản lĩnh, bản quán, nguyên bản, …
sắc thái, sắc độ, sắc tố, … |
bản: …
sắc: … |
bản sắc: … |
ưu tư |
ưu
tư |
…
… |
…
… |
… |
… |
… … |
… … |
… … |
… |
Câu 7:
Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau:
a. Tôi nâng chiếc bánh khúc lên như nâng một báu vật
Câu 8:
Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ (nếu có) trong các câu sau:
a. Nhìn qua ô cửa, ta có cảm tưởng như đứng trước một bể nuôi cá khổng lồ.
(Giuyn Véc- nơ, Dòng “Sông Đen”)
Câu 9:
Ngoài cách ghi như trong văn bản Thủy tiên tháng Một của tác giả Thô – mát L. Phrit-man, nguồn tài liệu tham khảo đó có thể được trình bày theo cách khác: đặt ở một phần riêng cuối văn bản. Cụ thể như sau:
Tài liệu tham khảo
1. Tổ chức khí tượng thế giới (07/8/2007), “Trên toàn cầu, năm 2007 đang trên đà trở thành một năm thời tiết khắc nghiệt", https://edition.cnn.com/2007/TECH/ science/08/07/weather.extremes/index.html
2. Cri-xtốp-phơ Ma-gơ (Christopher Maag) (13/6/2008), “Ở phía đông Ai-O-oa, thành phố sẽ không bao giờ ngập lụt” nằm dưới độ sâu 12 feet) ", https://www.nytimes. com/2008/06/13/us/13flood.html
Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa hai cách ghi nguồn tài liệu tham khảo nêu trên. Theo tìm hiểu của em, trong hai cách ghi đó, cách nào được sử dụng phổ biến hơn trên sách báo hiện nay?
Tài liệu tham khảo
1. Tổ chức khí tượng thế giới (07/8/2007), “Trên toàn cầu, năm 2007 đang trên đà trở thành một năm thời tiết khắc nghiệt", https://edition.cnn.com/2007/TECH/ science/08/07/weather.extremes/index.html
2. Cri-xtốp-phơ Ma-gơ (Christopher Maag) (13/6/2008), “Ở phía đông Ai-O-oa, thành phố sẽ không bao giờ ngập lụt” nằm dưới độ sâu 12 feet) ", https://www.nytimes. com/2008/06/13/us/13flood.html
Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa hai cách ghi nguồn tài liệu tham khảo nêu trên. Theo tìm hiểu của em, trong hai cách ghi đó, cách nào được sử dụng phổ biến hơn trên sách báo hiện nay?
Câu 10:
Đặt 2 – 3 câu nói về một người anh hùng dân tộc và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu
Câu 11:
Viết theo yêu cầu:
b. 1 – 2 câu giới thiệu về một cảnh vật mà em biết, trong đó có câu sử dụng dấu ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.
Câu 12:
Tóm lược ý của từng đoạn văn trong một câu và nêu tính chất của các đoạn văn làm cơ sở cho việc tóm lược như vậy:
Đoạn thứ nhất |
|
Đoạn thứ hai |
|
Tính chất của các đoạn văn làm cơ sở cho việc tóm lược: |
Câu 13:
Tìm và xác định chức năng của số từ trong các câu sau:
đ. Mỗi khi giúp dỡ những chiếc bánh khúc trong chõ ra, bà nội lại sắp xếp dăm cái lên đĩa để thắp hương trên ban thờ.
(Nguyễn Quang Thiều, Hương khúc)
Câu 14:
Điền dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:
b. Tài liệu Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây cảnh, Kĩ thuật trồng cây cảnh,... đã giúp ông có vườn cây mà nhiều người mong ước.
Câu 15:
Em thử đổi vị trí các câu trong đoạn thứ nhất và đoạn thứ hai theo một trật tự bất kì, chẳng hạn 2, 4, 1, 5, 3 (đoạn thứ nhất) và 7, 3, 4, 6, 1, 1, 2 (đoạn thứ hai). Hãy đọc lại các câu theo trật tự đã thay đổi và rút ra nhận xét.