Câu hỏi:
24/01/2025 6Tìm 3 - 4 từ:
b. Thường dùng để tả cảnh núi non.
Trả lời:
* Đáp án:
b. trập trùng, hùng vĩ, nhấp nhô, cao lớn.
* Kiến thức mở rộng:
TỪ NGỮ MIÊU TẢ
Từ ngữ dùng để miêu tả cho học sinh lớp 4 thường bao gồm các từ giúp miêu tả hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị, tính chất, hoặc trạng thái của sự vật, con người và cảnh vật. Dưới đây là một số nhóm từ thông dụng:
1. Từ ngữ miêu tả con người
- Hình dáng: cao lớn, thấp bé, mảnh khảnh, tròn trịa, dễ thương, xinh xắn.
- Khuôn mặt: rạng rỡ, phúc hậu, hiền từ, tươi tắn, vui vẻ.
- Tính cách: chăm chỉ, hiếu thảo, thật thà, dũng cảm, thông minh, hiền lành, tinh nghịch.
2. Từ ngữ miêu tả cảnh vật
- Thiên nhiên:
+ Bầu trời: trong xanh, cao vời vợi, đầy mây trắng, rực rỡ.
+ Mặt trời: chói chang, rực rỡ, đỏ rực.
+ Dòng sông: lặng lờ, êm đềm, trong vắt, xanh thẳm.
+ Cánh đồng: bát ngát, xanh mướt, chín vàng, thơm ngát.
- Đồ vật:
+ Màu sắc: đỏ rực, vàng óng, xanh biếc, trắng tinh.
+ Tính chất: cứng cáp, mềm mại, mượt mà, sáng bóng, sần sùi.
3. Từ ngữ miêu tả âm thanh
- Thiên nhiên: róc rách (suối chảy), vi vu (gió thổi), rì rào (lá cây), hót líu lo (chim).
- Cuộc sống: rộn ràng, náo nhiệt, ầm ĩ, vang vọng, yên tĩnh.
4. Từ ngữ miêu tả mùi vị
- Mùi: thơm ngát, nồng nàn, thoang thoảng, ngào ngạt, hăng hắc.
- Vị: ngọt ngào, mặn mà, chua chát, béo ngậy, thanh mát.
5. Từ ngữ miêu tả cảm xúc
- Vui vẻ: hạnh phúc, rạng rỡ, hào hứng, phấn khởi.
- Buồn bã: u sầu, thất vọng, lặng lẽ, đau khổ.-
- Ngạc nhiên: bất ngờ, ngỡ ngàng, sửng sốt, háo hức.
6. Từ ngữ miêu tả trạng thái
- Chuyển động: nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, chậm rãi, vội vàng.
- Tĩnh lặng: yên ả, êm đềm, lặng lẽ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 2:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 3:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 4:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
Câu 5:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 6:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Câu 7:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Câu 8:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.
(Theo Trần Thanh Địch)
Câu 9:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 10:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu 11:
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 12:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn. Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.
(Theo Ngô Văn Phú)
Câu 13:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 14:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.
(Tô Hoài)
Câu 15:
Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:
b. Mặc dù chúng tôi vẫn chơi với nhau, nhưng thời gian Pam dành cho tôi không còn nhiều như trước.
(Theo Minh Hương)