Câu hỏi:
11/12/2024 1,655Theo quan điểm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về CLTN?
A. Kết quả của CLTN là sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.
B. Vai trò của CLTN là quy định nhịp điệu và chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa.
C. Động lực của CLTN là nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.
D. Bản chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Trả lời:
Đáp án đúng là : B
- Theo quan điểm hiện đại, Vai trò của CLTN là quy định nhịp điệu và chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa.
+ Chọn lọc tự nhiên định hướng quá trình tiến hóa:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, CLTN là nhân tố chính quy định sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể qua các thế hệ.
CLTN giữ vai trò định hướng bằng cách tăng tần số các alen hoặc kiểu gen có lợi cho sự thích nghi với môi trường, đồng thời làm giảm hoặc loại bỏ các alen hoặc kiểu gen bất lợi.
Do đó, CLTN quy định chiều hướng tiến hóa của quần thể.
+ Quy định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen:
Nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể phụ thuộc vào cường độ chọn lọc, mức độ thích nghi của kiểu gen, và các yếu tố môi trường.
Trong điều kiện áp lực CLTN mạnh, sự biến đổi diễn ra nhanh hơn, trong khi áp lực yếu hoặc môi trường ổn định có thể khiến sự biến đổi chậm lại.
+ Ví dụ minh họa:
Ở bướm Biston betularia, khi môi trường bị ô nhiễm (thân cây tối màu), CLTN ưu tiên kiểu gen tạo màu đen, dẫn đến sự gia tăng tần số kiểu gen này. Khi môi trường trong sạch trở lại, CLTN lại ưu tiên kiểu gen tạo màu sáng, làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể.
Đây là minh chứng cho việc CLTN vừa định hướng vừa quyết định nhịp điệu thay đổi kiểu gen.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN
1. Quan điểm của Đacuyn về sự hình thành loài hươu cao cổ
Cơ chế hình thành loài hươu cao cổ theo Đacuyn
- Trong quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu đã có sẵn những biến dị làm cho cổ chúng dài hơn bình thường.
- Khi môi trường sống thay đổi (chỉ còn lá cây ở trên cao), những biến dị này trở nên có lợi vì giúp nó ăn được những lá cây trên cao. Những cá thể có biến dị cổ dài sẽ có sức sống cao hơn và sinh sản mạnh hơn, càng ngày số lượng hươu cổ dài càng tăng trong quần thể. Trong khi đó các cá thể có cổ ngắn do thiếu thức ăn sẽ bị chết.
- Qua nhiều thế hệ kế tiếp, quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu trở thành quần thể hươu cổ dài.
2. Nguyên nhân tiến hóa
- Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn (đấu tranh sinh tồn) và do vậy chỉ một số ít cá thể sinh ra được sống sót qua mỗi thế hệ.
3. Cơ chế tiến hóa
- Trong quần thể tự nhiên đã tồn tại sẵn những biến dị.
- Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể nào có biến dị di truyền thích nghi tốt hơn thì khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác, làm cho số lượng các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng. Ngược lại, những cá thể nào có những biến dị không thích nghi thì ngày một giảm.
→ Cơ chế tiến hóa chính là chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
4. Kết quả tiến hóa
- Loài mới được hình thành dần dần, liên tục dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ một tổ tiên chung.
- Trong quá trình tiến hóa, có nhiều loài đã bị tuyệt chủng.
5. Ưu điểm
- Đacuyn là người đầu tiên sử dụng khái niệm biến dị cá thể (là biến dị phát sinh trong quá trìn sinh sản, di truyền được và là nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa).
- Phát hiện cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi và loài mới là do chọn lọc tự nhiên. Khi môi trường thay đổi, chọn lọc tự nhiên sẽ chọn lọc những dạng thích nghi với môi trường sống.
- Thành công trong việc xây dựng luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài, chứng minh sinh giới ngày nay đều có quan hệ về nguồn gốc với những biến đổi từ tổ tiên chung.
6. Hạn chế
- Chưa phân biệt được các loại biến dị.
- Chưa hiểu rõ được nguyên nhân và cơ chế phát sinh các biến dị.
- Chưa đánh giá được chính xác vai trò của tác động ngoại cảnh và chọn lọc tự nhiên.
7. Quá trình chọn lọc nhân tạo
- Con người chủ động chọn ra những cá thể có các biến dị mà mình mong muốn rồi cho chúng giao phối với nhau để tạo nên giống mới và loại đi những cá thể có các biến dị không mong muốn.
- Phân biệt chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo:
Loại CL
Tiêu chí |
Chọn lọc tự nhiên (CLTN)
|
Chọn lọc nhân tạo (CLNT)
|
Động lực |
- Đấu tranh sinh tồn. |
- Nhu cầu kinh tế và thị hiếu phức tạp và luôn thay đổi của con người. |
Cơ chế |
- Những biến dị có lợi cho sinh vật được CLTN giữ lại, những biến dị có hại cho sinh vật được CLTN đào thải → Tác động của CLTN đã phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. |
- Những biến dị có lợi cho con người được con người giữ lại, những biến dị có hại cho con người bị con người đào thải. |
Kết quả |
- Hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. |
- Hình thành nên các giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu con người. |
Xem thêm các bài viết liên quan.chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nói về học thuyết tiến hóa của Đacuyn, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 2:
Trong các phát biểu về CLTN dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng theo quan điểm tiến hóa hiện đại?
(1) CLTN làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) CLTN khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
(3) CLTN không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.
(4) CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(5) Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.
Câu 3:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng?
(1) Đột biến làm phát sinh các alen mới cung cấp nguồn biến dị sơ cấp.
(2) Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu.
(3) Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp.
(4) Sự di truyền của các giao tử hay cá thể từ quần thể khác đến đã bổ sung nguồn biến dị cho quần thể.
Câu 4:
Theo quan niệm của truyền thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 6:
Những nội dung nào dưới đây là những nội dung mà thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển dựa trên cơ sở về CLTN của Đacuyn?
(1) CLTN không tác động tới từng gen riêng rẽ mà tác động tới toàn bộ kiểu gen.
(2) CLTN không chỉ tác động tới từng cá thể riêng rẽ mà tác động tới toàn bộ quần thể.
(3) CLTN dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
(4) Làm rõ vai trò của CLTN theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
Câu 8:
CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh vật nhân thực vì?
Câu 11:
Một tổ chức sinh học được gọi là đơn vị tiến hóa cơ sở khi thỏa mãn những điều kiện nào sau đây?
(1) Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
(2) Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
(3) Tồn tại thực trong tự nhiên.
(4) Có tính toàn vẹn về sinh sản và di truyền.
Câu 13:
Một tổ chức sinh học được gọi là đơn vị tiến cơ sở khi thỏa mãn những điều kiện nào sau đây?
(1) Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
(2) Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
(3) Tồn tại thực trong tự nhiên.
(4) Có tính toàn vẹn về sinh sản và di truyền.
Câu 14:
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 15:
Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là:
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) CLTN. (4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di – nhập gen.