Câu hỏi:
20/07/2024 136
Sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc để thấy được cấu trúc hình học của phân tử H2O.
Sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc để thấy được cấu trúc hình học của phân tử H2O.
Trả lời:
Trả lời:
Cách tiến hành:
Bước 1. Mở phần mềm Avogadro. Chọn lệnh File ⟶ New ⟶ Display Settings (Cài đặt hiển thị) ⟶ Display Types (Kiểu hiển thị) ⟶ Ball and Stick (Quả cầu và que nối). Sau đó chọn lệnh Build ⟶ Cartesian Editor (Hình 11.1a), một cửa sổ xuất hiện cho phép dán toạ độ Descartes của phân tử để hiển thị cấu trúc.
Bước 2. Mỡ file kết quả tính "H2O_AM1.out" thu được ở trên, đi đến đoạn văn bản sau:
Bước 3. Copy các dòng toạ độ Descartes này dán sang vị trí mô tả toạ độ Descartes tương ứng ở cửa sổ Cartesian Editor của giao diện Avogadro. Nháy chuột vào Apply rồi nháy vào giao diện Avogadro, hình ảnh cấu trúc hình học phân tử H2O xuất hiện trên màn hình Avogadro
Các bước hiển thị các tham số cấu trúc:
• Hiển thị độ dài các liên kết
Chọn lệnh View→ Properties ⟶ Bond Properties.
Một bảng số liệu độ dài của các liên kết xuất hiện ở màn hình
• Hiển thị góc các liên kết
Chọn lệnh View ⟶ Properties ⟶ Angle Properties.
Một bảng số liệu các góc liên kết xuất hiện ở màn hình, nói tiếp phía dưới của độ dài liên kết.
Lưu ý: Các giá trị kết quả mà em thu được có thể có sai khác so với kết quả trên.
Trả lời:
Cách tiến hành:
Bước 1. Mở phần mềm Avogadro. Chọn lệnh File ⟶ New ⟶ Display Settings (Cài đặt hiển thị) ⟶ Display Types (Kiểu hiển thị) ⟶ Ball and Stick (Quả cầu và que nối). Sau đó chọn lệnh Build ⟶ Cartesian Editor (Hình 11.1a), một cửa sổ xuất hiện cho phép dán toạ độ Descartes của phân tử để hiển thị cấu trúc.
Bước 2. Mỡ file kết quả tính "H2O_AM1.out" thu được ở trên, đi đến đoạn văn bản sau:
Bước 3. Copy các dòng toạ độ Descartes này dán sang vị trí mô tả toạ độ Descartes tương ứng ở cửa sổ Cartesian Editor của giao diện Avogadro. Nháy chuột vào Apply rồi nháy vào giao diện Avogadro, hình ảnh cấu trúc hình học phân tử H2O xuất hiện trên màn hình Avogadro
Các bước hiển thị các tham số cấu trúc:
• Hiển thị độ dài các liên kết
Chọn lệnh View→ Properties ⟶ Bond Properties.
Một bảng số liệu độ dài của các liên kết xuất hiện ở màn hình
• Hiển thị góc các liên kết
Chọn lệnh View ⟶ Properties ⟶ Angle Properties.
Một bảng số liệu các góc liên kết xuất hiện ở màn hình, nói tiếp phía dưới của độ dài liên kết.
Lưu ý: Các giá trị kết quả mà em thu được có thể có sai khác so với kết quả trên.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tạo file dữ liệu và thực hiện phép tính tối ưu hoá cấu trúc của phân tử, tính nhiệt hình thành và năng lượng phân tử của NH3, CH4.
Hướng dẫn:
File dữ liệu để tối ưu hoả cấu trúc, tinh nhiệt hình thành và năng lượng phân tử của NH3 bằng phần mềm MOPAC có nội dung như sau:
Trong đó 120.0 là giá trị góc nhị diện của hai mặt phẳng: H(4)N(2)H(3) và N(2)H(3)H(1). Cách tiến hành: thực hiện theo các bước như ở Hoạt động 1, Hoạt động 2 và Hoạt động 3, ở các mục II, III.
Tạo file dữ liệu và thực hiện phép tính tối ưu hoá cấu trúc của phân tử, tính nhiệt hình thành và năng lượng phân tử của NH3, CH4.
Hướng dẫn:
File dữ liệu để tối ưu hoả cấu trúc, tinh nhiệt hình thành và năng lượng phân tử của NH3 bằng phần mềm MOPAC có nội dung như sau:Trong đó 120.0 là giá trị góc nhị diện của hai mặt phẳng: H(4)N(2)H(3) và N(2)H(3)H(1). Cách tiến hành: thực hiện theo các bước như ở Hoạt động 1, Hoạt động 2 và Hoạt động 3, ở các mục II, III.
Câu 3:
Sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc để thấy được cấu trúc hình học, hiển thị được các tham số cấu trúc của phân từ NH3, CH4. Từ đó, thấy được xu hướng biến đổi độ dài liên kết H−X và góc liên kết HXH (X là O, N, C).
Hướng dẫn. Thực hiện theo các bước như ở Hoạt động 4, Hoạt động 5, mục III.
Sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc để thấy được cấu trúc hình học, hiển thị được các tham số cấu trúc của phân từ NH3, CH4. Từ đó, thấy được xu hướng biến đổi độ dài liên kết H−X và góc liên kết HXH (X là O, N, C).
Hướng dẫn. Thực hiện theo các bước như ở Hoạt động 4, Hoạt động 5, mục III.
Câu 4:
Sử dụng kết quả tính toán đề thấy được xu hướng thay đổi độ dài liên kết, góc liên kết, năng lượng phân tử trong dãy chất, ví dụ CH4, NH3, H2O phù hợp với định luật tuần hoàn.
Sử dụng kết quả tính toán đề thấy được xu hướng thay đổi độ dài liên kết, góc liên kết, năng lượng phân tử trong dãy chất, ví dụ CH4, NH3, H2O phù hợp với định luật tuần hoàn.
Câu 5:
Xác định độ dài liên kết O-H và góc liên kết trong phân tử nước, tính tối ưu được theo phương pháp AM1. Hãy so sánh chúng với giá trị thực nghiệm độ dài liên kết O – H.
(0,97 ) và góc liên kết (104,5o).
Xác định độ dài liên kết O-H và góc liên kết trong phân tử nước, tính tối ưu được theo phương pháp AM1. Hãy so sánh chúng với giá trị thực nghiệm độ dài liên kết O – H.
(0,97 ) và góc liên kết (104,5o).
Câu 6:
Đọc file kết quả và sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc của phân tử, tính nhiệt tạo thành và năng lượng phân tử của H2O.
Đọc file kết quả và sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc của phân tử, tính nhiệt tạo thành và năng lượng phân tử của H2O.
Câu 7:
Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử H2O bằng phương pháp bán kinh nghiệm.
Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử H2O bằng phương pháp bán kinh nghiệm.
Câu 8:
Xác định độ dài liên kết và góc liên kết trong file kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc của H2O.
Câu 9:
Không dùng máy móc thí nghiệm, bằng máy tính làm thể nào để giải thích mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tính chất của chất?
Không dùng máy móc thí nghiệm, bằng máy tính làm thể nào để giải thích mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tính chất của chất?