Câu hỏi:
13/07/2024 86
Đọc file kết quả và sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc của phân tử, tính nhiệt tạo thành và năng lượng phân tử của H2O.
Đọc file kết quả và sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc của phân tử, tính nhiệt tạo thành và năng lượng phân tử của H2O.
Trả lời:
Trả lời:
Cách tiến hành:
Nháy chuột phải vào file “H2O_AM1.out”, chọn Open with Wordpad.
Đoạn văn bản đầu của file như sau:
Đoạn văn bản kết thúc file “H2O_AM1.out” như sau:
Giá trị nhiệt tạo thành của phân tử H2O (thể hơi) ở file “H2O_AM1.out”.
FINAL HEAT OF FORMATION= -59.25050 KCAL/MOL = -247.90410 KJ/MOL
Giá trị này khá gần đúng so với giá trị thực nghiệm. Theo thực nghiệm, nhiệt tạo thành của phân tử H2O(thể hơi) là –241,826 kJ/mol.
Giá trị năng lượng phân tử của H2O (thề hơi), kí hiệu là ETOT (EONE + ETWO) ở file "H2O_AM1.out":
ETOT (EONE + ETWO) -348.5632 EV
Trả lời:
Cách tiến hành:
Nháy chuột phải vào file “H2O_AM1.out”, chọn Open with Wordpad.
Đoạn văn bản đầu của file như sau:
Đoạn văn bản kết thúc file “H2O_AM1.out” như sau:
Giá trị nhiệt tạo thành của phân tử H2O (thể hơi) ở file “H2O_AM1.out”.
FINAL HEAT OF FORMATION= -59.25050 KCAL/MOL = -247.90410 KJ/MOL
Giá trị này khá gần đúng so với giá trị thực nghiệm. Theo thực nghiệm, nhiệt tạo thành của phân tử H2O(thể hơi) là –241,826 kJ/mol.
Giá trị năng lượng phân tử của H2O (thề hơi), kí hiệu là ETOT (EONE + ETWO) ở file "H2O_AM1.out":
ETOT (EONE + ETWO) -348.5632 EV
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tạo file dữ liệu và thực hiện phép tính tối ưu hoá cấu trúc của phân tử, tính nhiệt hình thành và năng lượng phân tử của NH3, CH4.
Hướng dẫn:
File dữ liệu để tối ưu hoả cấu trúc, tinh nhiệt hình thành và năng lượng phân tử của NH3 bằng phần mềm MOPAC có nội dung như sau:
Trong đó 120.0 là giá trị góc nhị diện của hai mặt phẳng: H(4)N(2)H(3) và N(2)H(3)H(1). Cách tiến hành: thực hiện theo các bước như ở Hoạt động 1, Hoạt động 2 và Hoạt động 3, ở các mục II, III.
Tạo file dữ liệu và thực hiện phép tính tối ưu hoá cấu trúc của phân tử, tính nhiệt hình thành và năng lượng phân tử của NH3, CH4.
Hướng dẫn:
File dữ liệu để tối ưu hoả cấu trúc, tinh nhiệt hình thành và năng lượng phân tử của NH3 bằng phần mềm MOPAC có nội dung như sau:Trong đó 120.0 là giá trị góc nhị diện của hai mặt phẳng: H(4)N(2)H(3) và N(2)H(3)H(1). Cách tiến hành: thực hiện theo các bước như ở Hoạt động 1, Hoạt động 2 và Hoạt động 3, ở các mục II, III.
Câu 2:
Sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc để thấy được cấu trúc hình học của phân tử H2O.
Sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc để thấy được cấu trúc hình học của phân tử H2O.
Câu 4:
Sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc để thấy được cấu trúc hình học, hiển thị được các tham số cấu trúc của phân từ NH3, CH4. Từ đó, thấy được xu hướng biến đổi độ dài liên kết H−X và góc liên kết HXH (X là O, N, C).
Hướng dẫn. Thực hiện theo các bước như ở Hoạt động 4, Hoạt động 5, mục III.
Sử dụng kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc để thấy được cấu trúc hình học, hiển thị được các tham số cấu trúc của phân từ NH3, CH4. Từ đó, thấy được xu hướng biến đổi độ dài liên kết H−X và góc liên kết HXH (X là O, N, C).
Hướng dẫn. Thực hiện theo các bước như ở Hoạt động 4, Hoạt động 5, mục III.
Câu 5:
Sử dụng kết quả tính toán đề thấy được xu hướng thay đổi độ dài liên kết, góc liên kết, năng lượng phân tử trong dãy chất, ví dụ CH4, NH3, H2O phù hợp với định luật tuần hoàn.
Sử dụng kết quả tính toán đề thấy được xu hướng thay đổi độ dài liên kết, góc liên kết, năng lượng phân tử trong dãy chất, ví dụ CH4, NH3, H2O phù hợp với định luật tuần hoàn.
Câu 6:
Xác định độ dài liên kết O-H và góc liên kết trong phân tử nước, tính tối ưu được theo phương pháp AM1. Hãy so sánh chúng với giá trị thực nghiệm độ dài liên kết O – H.
(0,97 ) và góc liên kết (104,5o).
Xác định độ dài liên kết O-H và góc liên kết trong phân tử nước, tính tối ưu được theo phương pháp AM1. Hãy so sánh chúng với giá trị thực nghiệm độ dài liên kết O – H.
(0,97 ) và góc liên kết (104,5o).
Câu 7:
Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử H2O bằng phương pháp bán kinh nghiệm.
Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử H2O bằng phương pháp bán kinh nghiệm.
Câu 8:
Xác định độ dài liên kết và góc liên kết trong file kết quả tính tối ưu hóa cấu trúc của H2O.
Câu 9:
Không dùng máy móc thí nghiệm, bằng máy tính làm thể nào để giải thích mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tính chất của chất?
Không dùng máy móc thí nghiệm, bằng máy tính làm thể nào để giải thích mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tính chất của chất?