Câu hỏi:
25/06/2024 100
Read the two texts. Which one is more positive about going to univerisity? (Đọc hai văn bản. Văn bản nào tích cực hơn về việc học đại học?)
Read the two texts. Which one is more positive about going to univerisity? (Đọc hai văn bản. Văn bản nào tích cực hơn về việc học đại học?)
Trả lời:
Đáp án:
- The second text “Benefits of going to university” is more positive about going to university. (Đoạn văn thứ hai “Lợi ích của việc học đại học” có cái nhìn tích cực hơn về việc học đại học)
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo dục đại học có đang được đánh giá quá cao?
Cậu bé 18 tuổi người Mỹ, Andrew Brackin, đã nhận được 100.000 đô la để đến và sinh sống tại San Francisco và phát triển công việc kinh doanh của riêng mình. Cậu ấy có kế hoạch tạo một trang web giúp các tổ chức từ thiện quyên góp tiền. Tiền sẽ đến từ Peter Thiel, người đồng sáng tạo PayPal. Hàng năm, Thiel chọn ra 20 sinh viên có ý tưởng kinh doanh tốt nhất. Andrew lọt vào chung kết, nơi anh ấy phải trình bày ý tưởng của mình với những doanh nhân có quyền lực đến từ Thung lũng Silicon. Bản thân Thiel là một cựu học sinh và anh ấy có quan điểm mãnh liệt về giáo dục bậc đại học. Anh ấy cảm thấy rằng quá nhiều người trẻ đánh giá quá cao lợi ích của giáo dục bậc đại học mà lại đánh giá thấp lợi ích của việc làm việc trong kinh doanh. Họ xin cấp bằng rồi các khóa học sau đại học mà không cần suy nghĩ xem nó sẽ giúp ích gì cho họ.
2. Lợi ích của việc học đại học
Có một vài lợi ích của việc học đại học mà bạn nên suy nghĩ trước khi đưa ra quyết định về tương lai.
Viễn cảnh: Nếu bạn có bằng đại học, bạn thường sẽ được mời làm những công việc được trả lương cao hơn. Hơn nữa, sinh viên tốt nghiệp thể lựa chọn song song việc làm và những chương trình học sau đại học.
Những người bạn trong đời: Bạn có thể gặp gỡ mọi người từ những tầng lớp khác nhau và đi thăm nhiều đất nước khác. Nếu bạn thích thể thao, nhiều trường đại học có các đội nơi mà bạn có thể chơi ở tất cả các cấp độ khác nhau, thậm chí là thể thao bán chuyên nghiệp.
Sự độc lập: Trường đại học mang đến cơ hội sống xa nhà lần đầu tiên. Bạn có thể học cách quản lý thời gian của mình và không bị ngủ quên.
Đáp án:
- The second text “Benefits of going to university” is more positive about going to university. (Đoạn văn thứ hai “Lợi ích của việc học đại học” có cái nhìn tích cực hơn về việc học đại học)
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo dục đại học có đang được đánh giá quá cao?
Cậu bé 18 tuổi người Mỹ, Andrew Brackin, đã nhận được 100.000 đô la để đến và sinh sống tại San Francisco và phát triển công việc kinh doanh của riêng mình. Cậu ấy có kế hoạch tạo một trang web giúp các tổ chức từ thiện quyên góp tiền. Tiền sẽ đến từ Peter Thiel, người đồng sáng tạo PayPal. Hàng năm, Thiel chọn ra 20 sinh viên có ý tưởng kinh doanh tốt nhất. Andrew lọt vào chung kết, nơi anh ấy phải trình bày ý tưởng của mình với những doanh nhân có quyền lực đến từ Thung lũng Silicon. Bản thân Thiel là một cựu học sinh và anh ấy có quan điểm mãnh liệt về giáo dục bậc đại học. Anh ấy cảm thấy rằng quá nhiều người trẻ đánh giá quá cao lợi ích của giáo dục bậc đại học mà lại đánh giá thấp lợi ích của việc làm việc trong kinh doanh. Họ xin cấp bằng rồi các khóa học sau đại học mà không cần suy nghĩ xem nó sẽ giúp ích gì cho họ.
2. Lợi ích của việc học đại học
Có một vài lợi ích của việc học đại học mà bạn nên suy nghĩ trước khi đưa ra quyết định về tương lai.
Viễn cảnh: Nếu bạn có bằng đại học, bạn thường sẽ được mời làm những công việc được trả lương cao hơn. Hơn nữa, sinh viên tốt nghiệp thể lựa chọn song song việc làm và những chương trình học sau đại học.
Những người bạn trong đời: Bạn có thể gặp gỡ mọi người từ những tầng lớp khác nhau và đi thăm nhiều đất nước khác. Nếu bạn thích thể thao, nhiều trường đại học có các đội nơi mà bạn có thể chơi ở tất cả các cấp độ khác nhau, thậm chí là thể thao bán chuyên nghiệp.
Sự độc lập: Trường đại học mang đến cơ hội sống xa nhà lần đầu tiên. Bạn có thể học cách quản lý thời gian của mình và không bị ngủ quên.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Use of English. Rewrite the sentences, replacing the underlined words with a word starting with the prefix in brackets. (Viết lại các câu, thay thế các từ được gạch dưới bằng một từ bắt đầu bằng tiền tố trong ngoặc)
Use of English. Rewrite the sentences, replacing the underlined words with a word starting with the prefix in brackets. (Viết lại các câu, thay thế các từ được gạch dưới bằng một từ bắt đầu bằng tiền tố trong ngoặc)
Câu 2:
Speaking. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and two advantages of going straight into a job after leaving school. Use the phrases below to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ đến hai lợi thế của việc học đại học và hai lợi thế của việc đi làm ngay sau học xong (cấp 3). Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
be independent (độc lập)
get qualifications (lấy bằng cấp)
be unemployed (thất nghiệp)
get stressed (bị căng thẳng)
earn money (kiếm tiền)
learn a lot (học được nhiều thứ)
feel pressure (cảm thấy áp lực)
have a good social life (đời sống xã hội tốt)
gain opportunities (tìm kiếm cơ hội)
have a good time (có quãng thời gian đẹp)
get into debt (nợ nần)
Speaking. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and two advantages of going straight into a job after leaving school. Use the phrases below to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ đến hai lợi thế của việc học đại học và hai lợi thế của việc đi làm ngay sau học xong (cấp 3). Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
be independent (độc lập)
get qualifications (lấy bằng cấp)
be unemployed (thất nghiệp)
get stressed (bị căng thẳng)
earn money (kiếm tiền)
learn a lot (học được nhiều thứ)
feel pressure (cảm thấy áp lực)
have a good social life (đời sống xã hội tốt)
gain opportunities (tìm kiếm cơ hội)
have a good time (có quãng thời gian đẹp)
get into debt (nợ nần)
Câu 3:
Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions. Give extra information where you can. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Cung cấp thêm thông tin nếu bạn có thể)
Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions. Give extra information where you can. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Cung cấp thêm thông tin nếu bạn có thể)
Câu 4:
Pronunciation. Listen to the examples in the table and mark the stress. Practise saying the words. (Phát âm. Nghe các ví dụ trong bảng và đánh dấu trọng âm. Luyện tập nói)
Pronunciation. Listen to the examples in the table and mark the stress. Practise saying the words. (Phát âm. Nghe các ví dụ trong bảng và đánh dấu trọng âm. Luyện tập nói)
Câu 5:
Read the Learn this! box. Then read the texts in
exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table. (Đọc bảng Learn this. Sau đó, đọc các văn bản trong bài tập 2 một lần nữa và tìm các từ có năm tiền tố trong bảng)
Read the Learn this! box. Then read the texts in
exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table. (Đọc bảng Learn this. Sau đó, đọc các văn bản trong bài tập 2 một lần nữa và tìm các từ có năm tiền tố trong bảng)