Câu hỏi:
05/12/2024 148Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm như thế nào?
A. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh
B. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp
C. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt
D. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Quần thể đặc trưng trong quần xã là cá thể đặc trưng; loài đặc trưng, là loài có số lượng lớn, có vai trò quan trọng trong quần xã hoặc chỉ có ở một quần xã nào đó
*Tìm hiểu thêm: "Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa"
- Kích thước quần thể có 2 cực trị: kích thước tối thiểu và kích thước tối đa.
a. Kích thước tối thiểu
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì sự tồn tại của loài.
- Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong do:
+ Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
+ Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái giảm.
+ Thường xảy ra giao phối cận huyết, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
b. Kích thước tối đa
- Kích thước tối đa là giới hạn cao nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
- Nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như nguồn thức ăn, ô nhiễm, bệnh tật,... tăng cao, dẫn tới một số cá thể chết hoặc di cư ra khỏi quần thể và mức tử vong cao.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì:
Câu 3:
Mức độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào:
1- mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt.
2- sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài.
3- sự thay đổi của các nhân tố vô sinh.
4- sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể
Câu 5:
Có bao nhiêu phát biểu không đúng trong các phát biểu sau?
(1) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định.
(2) Luới thức ăn là 1 dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
(3) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
(4) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống
Câu 6:
Trong số 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào, đó là:
Câu 7:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật
Câu 8:
Những quá trình nào sau đây sẽ dấn tới diễn thế sinh thái?
1- Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng.
2- Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy.
3- Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.
4- Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.
Câu 9:
Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?
Câu 10:
Một gen dài 3060A° có tỉ lệ A/G = 4/5. Đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ≈ 79,28%. Loại đột biến đó là
Câu 11:
Biến dị cá thể có đặc điểm:
1- xuất hiện riêng lẽ trong quá trình sinh sản vô tính.
2- xuất hiện vô hướng trong quá trình sinh sản hữu tính.
3- là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
4- giúp sinh vật thích nghi thụ động với môi trường.
Câu 12:
Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là:
Câu 13:
Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ dạng NO3- thành nitơ dạng NH4+ ?
Câu 14:
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến
Câu 15:
Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau thì trong số các chuỗi thức ăn sau, chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là