Câu hỏi:
13/07/2024 80
Quan sát Bảng 11.1, so sánh thành phần phân tử, cấu tạo hoá học và tính chất của các chất sau:
a) CH4 và CCl4.
b) CH3Cl và CHCl3.
c) CH3OH, CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3.
Quan sát Bảng 11.1, so sánh thành phần phân tử, cấu tạo hoá học và tính chất của các chất sau:
a) CH4 và CCl4.
b) CH3Cl và CHCl3.
c) CH3OH, CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3.
Trả lời:
a) CH4 và CCl4.
- Thành phần phân tử: Đều chứa 5 nguyên tử; tuy nhiên CH4 chứa 1 nguyên tử C; 4 nguyên tử H còn CCl4 chứa 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử Cl.
- Cấu tạo hoá học: Đều gồm các liên kết đơn, trong đó CH4 gồm 4 liên kết đơn C – H còn CCl4 gồm 4 liên kết đơn C – Cl.
- Tính chất:
+ CH4: chất khí, dễ cháy, không tan trong nước.
+ CCl4: chất lỏng, không cháy, không tan trong nước.
b) CH3Cl và CHCl3.
- Thành phần phân tử: Đều chứa 5 nguyên tử; tuy nhiên CH3Cl chứa 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl còn CHCl3 chứa 1 nguyên tử C, 1 nguyên tử H và 3 nguyên tử Cl.
- Cấu tạo hoá học: Đều gồm các liên kết đơn, trong đó CH3Cl gồm 3 liên kết đơn C – H và 1 liên kết đơn C – Cl còn CHCl3 gồm 1 liên kết đơn C – H và 3 liên kết đơn C – Cl.
- Tính chất:
+ CH3Cl: chất khí, không có tác dụng gây mê;
+ CHCl3: chất lỏng, có tác dụng gây mê.
c) CH3OH, CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3.
- Thành phần phân tử: Đều chứa C, H, O tuy nhiên CH3OH có số lượng nguyên tử ít hơn hai chất còn lại.
- Cấu tạo hoá học: CH3OH và CH3 – CH2 – OH có cấu tạo tương tự nhau; CH3 – O – CH3 có cấu tạo khác hai chất còn lại.
- Tính chất:
+ CH3OH: chất lỏng, tan nhiều trong nước, tác dụng với sodium.
+ CH3 – CH2 – OH: chất lỏng, tan nhiều trong nước, tác dụng với sodium.
+ CH3 – O – CH3: chất khí, tan ít trong nước, không tác dụng với sodium.
a) CH4 và CCl4.
- Thành phần phân tử: Đều chứa 5 nguyên tử; tuy nhiên CH4 chứa 1 nguyên tử C; 4 nguyên tử H còn CCl4 chứa 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử Cl.
- Cấu tạo hoá học: Đều gồm các liên kết đơn, trong đó CH4 gồm 4 liên kết đơn C – H còn CCl4 gồm 4 liên kết đơn C – Cl.
- Tính chất:
+ CH4: chất khí, dễ cháy, không tan trong nước.
+ CCl4: chất lỏng, không cháy, không tan trong nước.
b) CH3Cl và CHCl3.
- Thành phần phân tử: Đều chứa 5 nguyên tử; tuy nhiên CH3Cl chứa 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl còn CHCl3 chứa 1 nguyên tử C, 1 nguyên tử H và 3 nguyên tử Cl.
- Cấu tạo hoá học: Đều gồm các liên kết đơn, trong đó CH3Cl gồm 3 liên kết đơn C – H và 1 liên kết đơn C – Cl còn CHCl3 gồm 1 liên kết đơn C – H và 3 liên kết đơn C – Cl.
- Tính chất:
+ CH3Cl: chất khí, không có tác dụng gây mê;
+ CHCl3: chất lỏng, có tác dụng gây mê.
c) CH3OH, CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3.
- Thành phần phân tử: Đều chứa C, H, O tuy nhiên CH3OH có số lượng nguyên tử ít hơn hai chất còn lại.
- Cấu tạo hoá học: CH3OH và CH3 – CH2 – OH có cấu tạo tương tự nhau; CH3 – O – CH3 có cấu tạo khác hai chất còn lại.
- Tính chất:
+ CH3OH: chất lỏng, tan nhiều trong nước, tác dụng với sodium.
+ CH3 – CH2 – OH: chất lỏng, tan nhiều trong nước, tác dụng với sodium.
+ CH3 – O – CH3: chất khí, tan ít trong nước, không tác dụng với sodium.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết công thức cấu tạo (đầy đủ và thu gọn) của các chất có công thức phân tử như sau: C4H10, C2H6O.
Viết công thức cấu tạo (đầy đủ và thu gọn) của các chất có công thức phân tử như sau: C4H10, C2H6O.
Câu 2:
Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
CH2Br – CH2Br; CH2 = CH2; (CH3)2CHOH, HCH = O.
Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
CH2Br – CH2Br; CH2 = CH2; (CH3)2CHOH, HCH = O.
Câu 3:
Công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn khác nhau điểm gì?
Công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn khác nhau điểm gì?
Câu 7:
Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau?
Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau?
Câu 8:
Hãy cho biết các chất CH2 = CH2, CH2 = CH – CH3, CH2 = CH – CH2 – CH3 có thuộc cùng dãy đồng đẳng không. Giải thích.
Hãy cho biết các chất CH2 = CH2, CH2 = CH – CH3, CH2 = CH – CH2 – CH3 có thuộc cùng dãy đồng đẳng không. Giải thích.
Câu 9:
Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất có trong Hình 11.1.
Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất có trong Hình 11.1.
Câu 10:
Ngay từ khi hoá học hữu cơ mới ra đời, các nhà hoá học đã nỗ lực nghiên cứu vấn đề thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử, người ta gọi đó là cấu tạo hoá học. Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ được biểu diễn như thế nào?
Ngay từ khi hoá học hữu cơ mới ra đời, các nhà hoá học đã nỗ lực nghiên cứu vấn đề thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử, người ta gọi đó là cấu tạo hoá học. Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ được biểu diễn như thế nào?
Câu 12:
So sánh cấu tạo hoá học của ethanol và dimethy ether. Nhận xét về một số tính chất cơ bản của hai hợp chất này dựa vào dữ liệu đã cung cấp trong Ví dụ 1.
So sánh cấu tạo hoá học của ethanol và dimethy ether. Nhận xét về một số tính chất cơ bản của hai hợp chất này dựa vào dữ liệu đã cung cấp trong Ví dụ 1.
Câu 13:
Nhận xét đặc điểm cấu tạo (thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của các nguyên tố, liên kết đơn, liên kết bội, nhóm chức) của các hợp chất hữu cơ trong hai nhóm chất ở Ví dụ 3: nhóm 1 (A, B, C) và nhóm 2 (X, Y, Z).
Nhận xét đặc điểm cấu tạo (thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của các nguyên tố, liên kết đơn, liên kết bội, nhóm chức) của các hợp chất hữu cơ trong hai nhóm chất ở Ví dụ 3: nhóm 1 (A, B, C) và nhóm 2 (X, Y, Z).