Câu hỏi:
11/07/2024 90Phân tử sinh học là
A. những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
B. những phân tử vô cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
C. những phân tử hữu cơ và vô cơ được tổng hợp trong các tế bào sống.
D. những phân tử hữu cơ được vận chuyển vào trong các tế bào sống.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống. Các phân tử sinh học chính bao gồm protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, dung dịch thuốc thử có thể được sử dụng là
Câu 2:
Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để thay thế cho dung dịch albumin mà vẫn không làm thay đổi kết quả?
Câu 3:
Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, nếu sử dụng dịch nghiền của hạt lạc để thay cho dầu ăn thì kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điểm khác biệt trong chức năng của DNA và RNA?
Câu 5:
Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, dung dịch trong ống nghiệm có thể có màu sắc khác nhau từ xanh tím, tím hoặc tím đỏ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
Câu 7:
Dựa theo số lượng đơn phân, người ta chia carbohydrate thành bao nhiêu loại?
Câu 8:
Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin nào sau đây?
Câu 9:
Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, nếu sử dụng dầu ăn để thử thì huyền phù tạo ra sẽ có màu
Câu 11:
Để nhận biết đường glucose có thể dùng loại thuốc thử nào sau đây?
Câu 12:
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là
Câu 13:
Mô tả nào sau đây phù hợp với sự thay đổi màu trong ống nghiệm khi đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict?
Câu 14:
Trong thí nghiệm nhận biết glucose bằng phép thử Benedict, để đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict không nên dùng cách nào sau đây?
Câu 15:
Cho các vai trò sau:
(1) Là nguồn cung cấp và dữ trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.
(2) Tham gia cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và cơ thể.
(3) Tham gia cấu tạo nên vật chất di truyền của tế bào.
(4) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Số vai trò của carbohydrate là