Câu hỏi:

23/07/2024 237

Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

* Thuận lợi của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế:

- Vị trí:

+      Vị trí địa lí tự nhiên: nằm ở khu vực Đông Á, nơi tiếp xúc của nhiều hệ thống tự nhiên nên thành phần loài sinh vật phong phú, đa dạng.

+      Vị trí về mặt kinh tế - xã hội: nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động bậc nhất thế giới, gần với Trung Quốc, Hàn Quốc - những quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh và nằm gần kề các nước công nghiệp mới.

- Điều kiện tự nhiên:

+      Đồng bằng: chiếm khoảng 1/4 diện tích, chủ yếu là đồng bằng nhỏ, hẹp nhưng đất đai màu mỡ.

+      Bờ biển: đường bờ biển dài, bị chia cắt thành nhiều vịnh, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, tàu bè trú ngụ. Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên những ngư trường lớn giàu tôm, cá.

+      Khí hậu: khí hậu gió mùa, mưa nhiều, lượng mưa trên 1000 mm/năm ở hầu hết các vùng. Khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc - nam do ảnh hưởng của vĩ độ và dòng biển. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, tạo điều kiện cho đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

+      Sông ngòi: chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc, tập trung ở miền núi, có giá trị thủy điện.

* Khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế:

- Nằm ở Đông Á, giữa Thái Bình Dương, khu vực nhạy cảm trên bản đồ địa chính trị thế giới.

- Lãnh thổ: gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ, cách xa đại lục, gây khó khăn cho giao lưu đường bộ với các nước và giữa các bộ phận của đất nước, chi phí xây dựng hệ thống cầu đường tốn kém.

- Địa hình: chủ yếu là đồi núi, kiến tạo trên vùng núi lửa chưa ổn định, núi trẻ chiếm phần lớn diện tích, diện tích đồng bằng nhỏ, quỹ đất canh tác ít.

- Tài nguyên khoáng sản: nghèo khoáng sản, chi phí cho nhập khẩu khoáng sản lớn.

- Thiên tai: có khoảng 80 núi lửa còn hoạt động, động đất thường xuyên xảy ra với cường độ mạnh, mưa bão lớn, sóng thần gây thiệt hại nghiêm trọng về người và của.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản

Xem đáp án » 23/07/2024 1,119

Câu 2:

Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG GDP TRUNG BÌNH CỦA NHẬT BẢN

(Đơn vị: %)

Giai đoạn

1950 – 1954

1955 – 1959

1960 – 1964

1965 – 1969

1970 – 1973

Tăng GDP

18,8

13,1

15,6

13,7

7,8

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

    Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn từ 1950 đến 1973.

Xem đáp án » 23/07/2024 974

Câu 3:

Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM

Năm

1950

1970

1997

2005

2010

2014

Dự báo 2025

Dưới 15 tuổi (%)

35,4

23,9

15,3

13,9

13,3

12,9

11,7

Từ 15 – 64 tuổi (%)

59,6

69,0

69,0

66,9

63,8

60,8

60,1

Trên 65 tuổi (%)

5,0

7,1

15,7

19,2

22,9

26,3

28,2

Số dân (triệu người)

83,0

104,0

126,0

127,7

127,3

126,6

117,0

(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)

   Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang biến động theo xu hướng nào. Nêu tác động của xu hướng đó đến phát triển kinh tế - xã hội.

Xem đáp án » 23/07/2024 793

Câu 4:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG CÁ KHAI THÁC CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1985 – 2014

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

1985

1990

2000

2005

2010

2014

Sản lượng

11411,4

10356,4

4988,2

5193,5

4440,9

4165,0

   (Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)

   Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng cá khai thác của Nhật Bản giai đoạn 1985 — 2014. Nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản trong giai đoạn 1985 — 2014.

Xem đáp án » 23/07/2024 793

Câu 5:

Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao?

Xem đáp án » 23/07/2024 383

Câu 6:

Nhận xét không đúng về nông nghiệp của Nhật Bản là

Xem đáp án » 23/07/2024 365

Câu 7:

Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1990 – 2015

(Đơn vị: %)

Năm

1990

1995

1997

1999

2000

2005

2010

2015

Tốc độ tăng trưởng GDP

5,1

1,5

1,9

0,8

2,3

2,5

4,7

0,5

   (Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)

   Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2015. Kết hợp với kiến thức đã học, so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 - 1973, giai đoạn 1990 - 2015.

Xem đáp án » 23/07/2024 353

Câu 8:

Nhật Bản đứng đầu thế giới về sản phẩm công nghiệp

Xem đáp án » 23/07/2024 313

Câu 9:

Trình bày những đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tích trồng lúa gạo Nhật Bản giảm?

Xem đáp án » 23/07/2024 227

Câu 10:

Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ năm 1950 đến năm 1973?

Xem đáp án » 23/07/2024 210

Câu 11:

Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, đổi mới của người lao động

Xem đáp án » 23/07/2024 204

Câu 12:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952, nền kinh tế Nhật Bản

Xem đáp án » 23/07/2024 184

Câu 13:

Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa.

Xem đáp án » 23/07/2024 181

Câu 14:

Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

Xem đáp án » 23/07/2024 177

Câu 15:

Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm xuống nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do

Xem đáp án » 23/07/2024 171