Câu hỏi:
23/07/2024 139
Phân tích đặc điểm và ý nghĩa của điều kiện tự nhiên (địa hình, sông hồ, khoáng sản, khí hậu, rừng...) đối với sự phát triển kinh tế Liên bang Nga.
Trả lời:
Giải bởi Vietjack
Đặc điểm và ý nghĩa của điều kiện tự nhiên (địa hình, sông hồ, khoáng sản, khí hậu, rừng...) đối với sự phát triển kinh tế Liên bang Nga:
* Địa hình: Địa hình LB Nga cao ở phía đông, thấp dần về phía tây. Dòng sông Ê-nít-xây chia LB Nga ra thành 2 phần rõ rệt:
- Phần phía Tây:
+ Đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng. Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp, đất màu mỡ, là nơi trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính của LB Nga => Phát triển nông nghiệp, các ngành công nghiệp chế biến.
+ Phần phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ tiến hành được ở dải đất miền Nam. Đồng bằng này không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên => Điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, lọc hóa dầu, công nghiệp chế biến,…
+ Dãy núi U-ran giàu khoáng sản (than, dầu, quặng sắt, kim loại màu...) là ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ LB Nga.
- Phần phía Đông: Phần lớn là núi và cao nguyên không thuận lợi lắm cho phát triển nông nghiệp nhưng có nguồn khoáng sản, lâm sản và trữ năng thủy điện lớn => Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, chế biến lâm sản, công nghiệp thủy điện.
* Thủy văn
LB Nga có nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt. Tổng trữ năng thủy điện là 320 triệu kw, tập trung chủ yếu ở vùng Xi-bia trên các sông Ê-nit-xây, Ô-bi. Lê-na. Von-ga là sông lớn nhất trên đồng bằng Đông Âu và được coi là một trong những biểu tượng của nước Nga. LB Nga còn có nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo, Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới
=> Điều kiện phát triển công nghiệp thủy điện, du lịch, đánh bắt thủy-hải sản, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt,…
* Khoáng sản: LB Nga có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú => Đa dạng hóa cơ cấu các ngành công nghiệp (khai thác, chế biến,…).
* Rừng: Diện tích rừng của LB Nga đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể khai thác là 764 triệu ha) chủ yếu là rừng lá kim (Taiga) => Phát triển các ngành công nghiệp công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản; du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học,…
* Khí hậu: Hơn 80% lãnh thổ LB Nga nằm ở vành đai khí hậu ôn đới, phần phía tây có khí hậu ôn hòa hơn phần phía đông. Phần phía bắc có khí hậu cận cực lạnh giá, chỉ 4% diện tích lãnh thổ (ờ phía nam) có khí hậu cận nhiệt => Phát triển đa dạng các loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng khu/vùng nhất định như cừu, dê, củ cải, bắp cải, lúa mì,…
* Địa hình: Địa hình LB Nga cao ở phía đông, thấp dần về phía tây. Dòng sông Ê-nít-xây chia LB Nga ra thành 2 phần rõ rệt:
- Phần phía Tây:
+ Đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng. Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp, đất màu mỡ, là nơi trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính của LB Nga => Phát triển nông nghiệp, các ngành công nghiệp chế biến.
+ Phần phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ tiến hành được ở dải đất miền Nam. Đồng bằng này không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên => Điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, lọc hóa dầu, công nghiệp chế biến,…
+ Dãy núi U-ran giàu khoáng sản (than, dầu, quặng sắt, kim loại màu...) là ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ LB Nga.
- Phần phía Đông: Phần lớn là núi và cao nguyên không thuận lợi lắm cho phát triển nông nghiệp nhưng có nguồn khoáng sản, lâm sản và trữ năng thủy điện lớn => Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, chế biến lâm sản, công nghiệp thủy điện.
* Thủy văn
LB Nga có nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt. Tổng trữ năng thủy điện là 320 triệu kw, tập trung chủ yếu ở vùng Xi-bia trên các sông Ê-nit-xây, Ô-bi. Lê-na. Von-ga là sông lớn nhất trên đồng bằng Đông Âu và được coi là một trong những biểu tượng của nước Nga. LB Nga còn có nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo, Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới
=> Điều kiện phát triển công nghiệp thủy điện, du lịch, đánh bắt thủy-hải sản, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt,…
* Khoáng sản: LB Nga có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú => Đa dạng hóa cơ cấu các ngành công nghiệp (khai thác, chế biến,…).
* Rừng: Diện tích rừng của LB Nga đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể khai thác là 764 triệu ha) chủ yếu là rừng lá kim (Taiga) => Phát triển các ngành công nghiệp công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản; du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học,…
* Khí hậu: Hơn 80% lãnh thổ LB Nga nằm ở vành đai khí hậu ôn đới, phần phía tây có khí hậu ôn hòa hơn phần phía đông. Phần phía bắc có khí hậu cận cực lạnh giá, chỉ 4% diện tích lãnh thổ (ờ phía nam) có khí hậu cận nhiệt => Phát triển đa dạng các loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng khu/vùng nhất định như cừu, dê, củ cải, bắp cải, lúa mì,…
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Nguyên nhân quan trọng nhất để Hoa Kỳ vươn lên trở thành siêu cường kinh tế thế giới là do
Xem đáp án »
23/07/2024
162
Câu 6:
Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm
2010
2012
2014
2015
Xuất khẩu
471,1
565,2
588,5
516,7
Nhập khẩu
408,6
496,8
513,6
438,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Nhận xét nào dưới đây không chính xác?
Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
471,1 |
565,2 |
588,5 |
516,7 |
Nhập khẩu |
408,6 |
496,8 |
513,6 |
438,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Nhận xét nào dưới đây không chính xác?
Xem đáp án »
23/07/2024
154
Câu 7:
Nguyên nhân chính khiến tỉ lệ dân thành thị của Mĩ Latinh cao trên 75% là gì?
Xem đáp án »
23/07/2024
152
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm
2010
2012
2014
2015
Xuất khẩu
471,1
565,2
588,5
516,7
Nhập khẩu
408,6
496,8
513,6
438,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Xin-ga-po giai đoạn 2010 – 2015, biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất?
Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
471,1 |
565,2 |
588,5 |
516,7 |
Nhập khẩu |
408,6 |
496,8 |
513,6 |
438,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Xin-ga-po giai đoạn 2010 – 2015, biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất?
Xem đáp án »
23/07/2024
143
Câu 10:
Ranh giới phân chia đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia của Liên bang Nga là
Xem đáp án »
23/07/2024
131
Câu 15:
Nguyên nhân tạo ra tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á là gì?
Xem đáp án »
23/07/2024
123