Câu hỏi:
23/07/2024 176
Phân biệt cấu tạo, chức năng của DNA và RNA.
Phân biệt cấu tạo, chức năng của DNA và RNA.
Trả lời:
Phân biệt cấu tạo, chức năng của DNA và RNA:
Tiêu chí
Cấu tạo
Chức năng
Phân tử đường
Nitrogenous base
Cấu trúc không gian
DNA
Đường deoxyribose (C5H10O4)
A, T, G, C.
Phần lớn có 2 mạch song song và ngược chiều.
Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
RNA
Đường ribose (C5H10O5)
A, U, G, C.
Phần lớn chỉ có một mạch.
Mang nhiều chức năng khác nhau tùy thuộc vào từng loài RNA. Trong đó, có 3 loại RNA chính có vai trò khác nhau trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang protein.
- mRNA: làm khuôn thực hiện dịch mã.
- tARN: vận chuyển các amino acid.
- rARN: cấu tạo nên ribosome.
Phân biệt cấu tạo, chức năng của DNA và RNA:
Tiêu chí |
Cấu tạo |
Chức năng |
||
Phân tử đường |
Nitrogenous base |
Cấu trúc không gian |
||
DNA |
Đường deoxyribose (C5H10O4) |
A, T, G, C. |
Phần lớn có 2 mạch song song và ngược chiều. |
Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. |
RNA |
Đường ribose (C5H10O5) |
A, U, G, C. |
Phần lớn chỉ có một mạch. |
Mang nhiều chức năng khác nhau tùy thuộc vào từng loài RNA. Trong đó, có 3 loại RNA chính có vai trò khác nhau trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang protein. - mRNA: làm khuôn thực hiện dịch mã. - tARN: vận chuyển các amino acid. - rARN: cấu tạo nên ribosome. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở bề mặt lá của một số cây như khoai nước, chuối, su hào có phủ một lớp chất hữu cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Hãy cho biết vai trò của chúng.
Ở bề mặt lá của một số cây như khoai nước, chuối, su hào có phủ một lớp chất hữu cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Hãy cho biết vai trò của chúng.
Câu 2:
Quan sát Hình 6.12, hãy cho biết mạch polynucleotide được hình thành như thế nào. Xác định chiều hai mạch của phân tử DNA.
Quan sát Hình 6.12, hãy cho biết mạch polynucleotide được hình thành như thế nào. Xác định chiều hai mạch của phân tử DNA.
Câu 3:
Đặc điểm nào giúp cellulose trở thành hợp chất bền vững có chức năng bảo vệ tế bào?
Đặc điểm nào giúp cellulose trở thành hợp chất bền vững có chức năng bảo vệ tế bào?
Câu 5:
Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao?
Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao?
Câu 7:
Quan sát Hình 6.3a và cho biết các phân tử cellulose liên kết với nhau như thế nào để hình thành vi sợi cellulose.
Quan sát Hình 6.3a và cho biết các phân tử cellulose liên kết với nhau như thế nào để hình thành vi sợi cellulose.
Câu 9:
Tại sao thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính?
Tại sao thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính?
Câu 10:
Tính bền vững và linh hoạt trong cấu trúc của DNA có được là nhờ đặc điểm nào?
Tính bền vững và linh hoạt trong cấu trúc của DNA có được là nhờ đặc điểm nào?
Câu 11:
Xác định các ví dụ sau đây thuộc vai trò nào của protein.
a) Casein trong sữa mẹ.
b) Actin và myosin cấu tạo nên các cơ.
c) Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh.
d) Hormone insulin và glucagon điều hòa lượng đường trong máu.
Xác định các ví dụ sau đây thuộc vai trò nào của protein.
a) Casein trong sữa mẹ.
b) Actin và myosin cấu tạo nên các cơ.
c) Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh.
d) Hormone insulin và glucagon điều hòa lượng đường trong máu.
Câu 12:
Quan sát Hình 6.5 và đọc đoạn thông tin, hãy cho biết cấu tạo của steroid có gì khác so với các loại lipid còn lại.
Quan sát Hình 6.5 và đọc đoạn thông tin, hãy cho biết cấu tạo của steroid có gì khác so với các loại lipid còn lại.
Câu 13:
Trong khẩu phần ăn cho người béo phì, chúng ta có nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid không? Tại sao?
Trong khẩu phần ăn cho người béo phì, chúng ta có nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid không? Tại sao?
Câu 14:
Quan sát Hình 6.13, hãy lập bảng phân biệt 3 loại RNA dựa vào các tiêu chí sau: dạng mạch, số liên kết hydrogen, cấu trúc phân thùy, cấu trúc xoắn cục bộ.
Quan sát Hình 6.13, hãy lập bảng phân biệt 3 loại RNA dựa vào các tiêu chí sau: dạng mạch, số liên kết hydrogen, cấu trúc phân thùy, cấu trúc xoắn cục bộ.