Câu hỏi:
14/11/2024 431Nhóm phân tử nào sau đây gồm các phân tử sinh học lớn tham gia cấu tạo tế bào?
A. Carbohydrate, protein, nucleic acid, aldehyde.
B. Carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid.
C. Protein, nucleic acid, alcohol, enzyme, hormone.
D. Protein, nucleic acid, lipid, acid hữu cơ, vitamin.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Nhóm phân tử sinh học lớn tham gia cấu tạo tế bào là: Carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid.
A sai vì không có aldehyde.
C sai vì không có alcohol, enzyme, hormone.
D sai vì không có acid hữu cơ, vitamin.
*Tìm hiểu thêm: " Khái quát về phân tử sinh học"
- Khái niệm: Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật.
- Các phân tử sinh học gồm: những phân tử lớn tham gia cấu tạo tế bào (carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid); những phân tử nhỏ là các sản phẩm trao đổi chất (aldehyde, alcohol, acid hữu cơ); các chất tham gia xúc tác, điều hòa (vitamin, hormone).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa trên tiêu chí nào sau đây mà carbohydrate được phân loại thành 3 nhóm là monosaccharide, disaccharide và polysaccharide?
Câu 2:
Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp năng lượng cho tế bào.
(2) Tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào.
(3) Tham gia cấu tạo một số thành phần của tế bào và cơ thể.
(4) Dự trữ năng lượng trong tế bào.
Số vai trò của carbohydrate là
Câu 3:
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Trong trường hợp này, phân tử hemoglobin đã bị biến đổi về
Câu 4:
Nucleotide – đơn phân của nucleic acid có cấu tạo gồm 3 thành phần là
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa DNA và RNA?
Câu 6:
Nhóm phân tử nào sau đây chỉ chứa phân tử sinh học có cấu trúc đa phân?
Câu 7:
Nối đơn phân (cột A) với phân tử sinh học tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A | Cột B |
(1) Monosaccharide | (a) Nucleic acid |
(2) Amino acid | (b) Polysaccharide |
(3) Nucleotide | (c) Protein |
Câu 10:
Tại sao DNA được gọi là vật chất di truyền chủ yếu trong sinh giới?
Câu 11:
Nối loại lipid (cột A) với chức năng tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A | Cột B |
(1) Dầu, mỡ (2) Phospholipid (3) Cholesterol (4) Estrogen, testosterone | (a) đóng vai trò dự trữ năng lượng trong tế bào và cơ thể đồng thời là dung môi hoà tan nhiều vitamin như A, D, E, K. (b) tham gia cấu tạo màng sinh chất và điều hoà tính lỏng của màng ở tế bào động vật. (c) tham gia điều hoà sự trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản của cơ thể. (d) là thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. |
Câu 12:
Nối loại cấu trúc không gian (cột A) với đặc điểm tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A | Cột B |
(1) Cấu trúc bậc 1 (2) Cấu trúc bậc 2 (3) Cấu trúc bậc 3 (4) Cấu trúc bậc 4 | (a) là trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide và được ổn định bằng liên kết peptide. (b) là dạng cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide nhờ liên kết disulfide giữa hai gốc cysteine ở xa nhau trong chuỗi và các liên kết yếu như tương tác kị nước, liên kết hydrogen, liên kết ion giữa các gốc R. (c) là dạng xoắn hoặc gấp nếp cục bộ trong không gian của chuỗi polypeptide nhờ các liên kết hydrogen giữa các nguyên tử H và O của các liên kết peptide. (d) là hai hay nhiều chuỗi polypeptide có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng tương tác với nhau. |