Câu hỏi:
25/07/2024 583
Nhóm đất chủ yếu ở địa phương em là gì? Nêu giá trị sử dụng của nhóm đất ở địa phương em.
Nhóm đất chủ yếu ở địa phương em là gì? Nêu giá trị sử dụng của nhóm đất ở địa phương em.
Trả lời:
* Nhóm đất chủ yếu ở địa phương em (Hà Nội) là đất phù sa.
- Giá trị sử dụng của đất phù sa:
+ Trong nông nghiệp: phù sa là nhóm đất phù hợp để sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả.
+ Trong thủy sản: đất phù sa ở các cửa sông, ven biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản. Vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thuỷ sản. Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước và ở cửa sông lớn thuận lợi cho nuôi trồng nhiều loại thuỷ sản nước lợ và nước mặn.
Ba nhóm đất chính
a) Nhóm đất feralit
- Phân bố: Nhóm đất feralit chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta (hơn 65% diện tích đất tự nhiên), phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao khoảng 1.600 – 1700 m trở xuống.
- Đặc điểm: Đất feralit có chứa nhiều ôxit sắt và ôxít nhôm, tạo nên màu đỏ vàng. Đất thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. Trong nhóm đất feralit có loại đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi có độ phì cao nhất.
- Giá trị sử dụng: Đất feralit thích hợp để phát triển rừng sản xuất và trồng các loại cây như thông, bạch đàn, xà cừ, keo, chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, quế, hồi, sâm, bưởi, cam, vải, xoài, nhãn, sầu riêng, chôm chôm.
* Nhóm đất phù sa
- Phân bố: Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích đất tự nhiên, phân bố ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Đặc điểm: Đất phù sa có độ phì cao và rất giàu chất dinh dưỡng do sản phẩm bồi đắp của các hệ thống sông và phù sa biển.
+ Đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng có hai loại chính là đất ngoài đê và đất trong đê, đều giàu chất dinh dưỡng.
+ Đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long được chia thành ba loại chính: đất phù sa ngọt, đất phân, và đất mặn, phân bố khắp khu vực
+ Đất phù sa ven biển miền Trung có độ phì thấp hơn, ít phù sa sông do biến đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong nông nghiệp: Đất phù sa phù hợp cho sản xuất lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả.
+ Trong thuỷ sản: Đất phù sa ven biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản, bao gồm đánh bắt và nuôi trồng nhiều loại cá và tôm.
- Phân bố: Đất mùn trên núi phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao từ khoảng 1.600 – 1 700 m trở lên.
- Đặc điểm: Đất mùn trên núi được hình thành trong điều kiện khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới núi cao, đất giàu mùn nhưng tầng đất mỏng do địa hình cao và độ dốc lớn.
Thoái hoá đất giảm độ phì đất, ảnh hưởng năng suất cây trồng và làm đất không thể sử dụng được.
Ngăn chặn thoái hoá đất, nâng cao chất lượng đất để đảm bảo tài nguyên đất cho sản xuất nông, lâm nghiệp là rất quan trọng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
* Nhóm đất chủ yếu ở địa phương em (Hà Nội) là đất phù sa.
- Giá trị sử dụng của đất phù sa:
+ Trong nông nghiệp: phù sa là nhóm đất phù hợp để sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả.
+ Trong thủy sản: đất phù sa ở các cửa sông, ven biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản. Vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thuỷ sản. Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước và ở cửa sông lớn thuận lợi cho nuôi trồng nhiều loại thuỷ sản nước lợ và nước mặn.
Ba nhóm đất chính
a) Nhóm đất feralit
- Phân bố: Nhóm đất feralit chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta (hơn 65% diện tích đất tự nhiên), phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao khoảng 1.600 – 1700 m trở xuống.
- Đặc điểm: Đất feralit có chứa nhiều ôxit sắt và ôxít nhôm, tạo nên màu đỏ vàng. Đất thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. Trong nhóm đất feralit có loại đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi có độ phì cao nhất.
- Giá trị sử dụng: Đất feralit thích hợp để phát triển rừng sản xuất và trồng các loại cây như thông, bạch đàn, xà cừ, keo, chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, quế, hồi, sâm, bưởi, cam, vải, xoài, nhãn, sầu riêng, chôm chôm.
* Nhóm đất phù sa
- Phân bố: Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích đất tự nhiên, phân bố ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Đặc điểm: Đất phù sa có độ phì cao và rất giàu chất dinh dưỡng do sản phẩm bồi đắp của các hệ thống sông và phù sa biển.
+ Đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng có hai loại chính là đất ngoài đê và đất trong đê, đều giàu chất dinh dưỡng.
+ Đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long được chia thành ba loại chính: đất phù sa ngọt, đất phân, và đất mặn, phân bố khắp khu vực
+ Đất phù sa ven biển miền Trung có độ phì thấp hơn, ít phù sa sông do biến đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong nông nghiệp: Đất phù sa phù hợp cho sản xuất lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả.
+ Trong thuỷ sản: Đất phù sa ven biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản, bao gồm đánh bắt và nuôi trồng nhiều loại cá và tôm.
- Phân bố: Đất mùn trên núi phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao từ khoảng 1.600 – 1 700 m trở lên.
- Đặc điểm: Đất mùn trên núi được hình thành trong điều kiện khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới núi cao, đất giàu mùn nhưng tầng đất mỏng do địa hình cao và độ dốc lớn.
Thoái hoá đất giảm độ phì đất, ảnh hưởng năng suất cây trồng và làm đất không thể sử dụng được.
Ngăn chặn thoái hoá đất, nâng cao chất lượng đất để đảm bảo tài nguyên đất cho sản xuất nông, lâm nghiệp là rất quan trọng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của đất feralit?
A. Có màu đỏ vàng.
B. Đất chua.
C. Nghèo các chất badơ.
D. Giàu mùn.
Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của đất feralit?
A. Có màu đỏ vàng.
B. Đất chua.
C. Nghèo các chất badơ.
D. Giàu mùn.
Câu 2:
So sánh đất feralit và đất phù sa bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Nhóm đất
Đất feralit
Đất phù sa
Nguồn gốc hình thành
Diện tích
Đặc điểm
So sánh đất feralit và đất phù sa bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Nhóm đất |
Đất feralit |
Đất phù sa |
Nguồn gốc hình thành |
|
|
Diện tích |
|
|
Đặc điểm |
|
|
Câu 3:
Đất phù sa có
A. lớp vỏ phong hoá dày.
B. tầng đất mỏng.
C. độ phì cao.
D. nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm.
Đất phù sa có
A. lớp vỏ phong hoá dày.
B. tầng đất mỏng.
C. độ phì cao.
D. nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm.
Câu 4:
Chỉ ra các giá trị sử dụng của đất feralit trong các ý dưới đây.
a) Đất thích hợp để phát triển rừng sản xuất với các loại cây như thông, bạch đàn,... và nhiều loại cây gỗ lớn khác.
b) Đất được khai thác để trồng cây lương thực.
c) Đất được khai thác chủ yếu để trồng các cây công nghiệp lâu năm.
d) Vùng đất ở ven biển nơi có rừng ngập mặn phát triển phù hợp để nuôi trồng thuỷ sản.
e) Đất phù hợp để trồng các cây dược liệu.
g) Đất thích hợp để phát triển các vùng trồng cây ăn quả.
h) Đất phù hợp để trồng các cây công nghiệp hàng năm.
Chỉ ra các giá trị sử dụng của đất feralit trong các ý dưới đây.
a) Đất thích hợp để phát triển rừng sản xuất với các loại cây như thông, bạch đàn,... và nhiều loại cây gỗ lớn khác.
b) Đất được khai thác để trồng cây lương thực.
c) Đất được khai thác chủ yếu để trồng các cây công nghiệp lâu năm.
d) Vùng đất ở ven biển nơi có rừng ngập mặn phát triển phù hợp để nuôi trồng thuỷ sản.
e) Đất phù hợp để trồng các cây dược liệu.
g) Đất thích hợp để phát triển các vùng trồng cây ăn quả.
h) Đất phù hợp để trồng các cây công nghiệp hàng năm.
Câu 5:
Hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta.
Hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta.
Câu 6:
Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của đất mùn trên núi?
A. Tầng đất mỏng.
B. Nhiều ôxít sắt.
C. Giàu mùn
D. Có màu đen
Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của đất mùn trên núi?
A. Tầng đất mỏng.
B. Nhiều ôxít sắt.
C. Giàu mùn
D. Có màu đen
Câu 7:
Quan sát hình 9.3 trang 136 SGK, hãy cho biết đặc điểm phân bố của các nhóm đất chính ở nước ta.
- Nhóm đất feralit
- Nhóm đất phù sa
- Nhóm đất mùn trên núi
Quan sát hình 9.3 trang 136 SGK, hãy cho biết đặc điểm phân bố của các nhóm đất chính ở nước ta.
- Nhóm đất feralit
- Nhóm đất phù sa
- Nhóm đất mùn trên núi
Câu 8:
Khu vực có nguy cơ lớn bị hoang mạc hoá là
A. duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Khu vực có nguy cơ lớn bị hoang mạc hoá là
A. duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 9:
Điền cụm từ thích hợp để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm của đất feralit và đất mùn trên núi.
Nhóm đất feralit phân bố ở độ cao khoảng (1)……………... Có nhiều loại đất feralit. Trong đó, đất feralit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở (2)……………….; đất feralit hình thành trên đá badan phân bố tập trung ở (3)……………..
Đất mùn trên núi phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao từ khoảng (4)............... Đất mùn trên núi được hình thành trong điều kiện khí hậu (5) …………...., nhiệt độ thấp khiến quá trình phong hoá, phân giải các chất hữu cơ diễn ra chậm nên đất (6)...................; địa hình cao, độ dốc lớn nên (7) …………....
Điền cụm từ thích hợp để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm của đất feralit và đất mùn trên núi.
Nhóm đất feralit phân bố ở độ cao khoảng (1)……………... Có nhiều loại đất feralit. Trong đó, đất feralit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở (2)……………….; đất feralit hình thành trên đá badan phân bố tập trung ở (3)……………..
Đất mùn trên núi phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao từ khoảng (4)............... Đất mùn trên núi được hình thành trong điều kiện khí hậu (5) …………...., nhiệt độ thấp khiến quá trình phong hoá, phân giải các chất hữu cơ diễn ra chậm nên đất (6)...................; địa hình cao, độ dốc lớn nên (7) …………....
Câu 10:
Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về giá trị sử dụng của đất phù sa:
Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về giá trị sử dụng của đất phù sa:
Câu 11:
Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
A. Đất feralit.
B. Đất mùn trên núi.
C. Đất phù sa.
D. Đất khác.
Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
A. Đất feralit.
B. Đất mùn trên núi.
C. Đất phù sa.
D. Đất khác.
Câu 12:
Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm của đất phù sa
Câu 13:
Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về nguyên nhân, nước ta và một số giải pháp bảo vệ môi trường đất.
Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về nguyên nhân, nước ta và một số giải pháp bảo vệ môi trường đất.
Câu 14:
Diện tích đất bị thoái hoá chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích cả nước?
A. 25%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 40%.
Diện tích đất bị thoái hoá chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích cả nước?
A. 25%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 40%.
Câu 15:
Cho một số loại cây sau: hồi, ngô, thuốc lá, sầu riêng, keo, thông, thảo quả, chôm chôm, lúa, vải, cam, bông, bạch đàn, tam thất, quế, khoai, đậu tương. Hãy xếp các cây vào nhóm đất phù hợp để phát triển vào bảng theo mẫu sau:
Đất feralit
Đất phù sa
Cho một số loại cây sau: hồi, ngô, thuốc lá, sầu riêng, keo, thông, thảo quả, chôm chôm, lúa, vải, cam, bông, bạch đàn, tam thất, quế, khoai, đậu tương. Hãy xếp các cây vào nhóm đất phù hợp để phát triển vào bảng theo mẫu sau:
Đất feralit |
Đất phù sa |
|
|