Câu hỏi:
13/07/2024 123
Nêu vai trò của năng lượng nhiệt trong đời sống.
Nêu vai trò của năng lượng nhiệt trong đời sống.
Trả lời:
Trong đời sống sinh hoạt hàng ngày ở các hộ gia đình, năng lượng nhiệt có vai trò quan trọng, được sử dụng cho rất nhiều nhu cầu khác nhau như: để đun nấu thức ăn (bếp gas, bếp điện, lò nướng, nồi cơm điện, …); để cấp nước nóng cho tắm giặt (bình đun nước bằng gas, bằng điện, bằng năng lượng mặt trời); để sưởi ấm mùa đông (lò sưởi, bơm nhiệt – điều hòa nhiệt độ chạy chiều làm nóng); để sấy khô tóc khi vừa tắm xong, sấy quần áo khi trời nồm ẩm (máy sấy, máy hút ẩm, tủ sấy); để làm mát không khí về mùa hè (quạt hơi nước, máy lạnh – điều hòa nhiệt độ chạy chiều làm mát); để làm lạnh, làm đông bảo quản thức ăn, thực phẩm (tủ lạnh, tủ đông); v.v…
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Nếu nhỏ đồng thời một giọt màu vào cốc nước nóng và cốc nước lạnh thì ở cốc nào giọt màu loang ra nhanh hơn?
Nếu nhỏ đồng thời một giọt màu vào cốc nước nóng và cốc nước lạnh thì ở cốc nào giọt màu loang ra nhanh hơn?
Câu 3:
Vì sao hơi nước sôi (Hình 26.2) có thể làm bật nắp ấm, còn nếu nước trong ấm chưa sôi thì không xảy ra điều đó?
Vì sao hơi nước sôi (Hình 26.2) có thể làm bật nắp ấm, còn nếu nước trong ấm chưa sôi thì không xảy ra điều đó?
Câu 5:
Khi người thợ rèn thả một thanh sắt đã nung nóng đỏ vào trong chậu nước lạnh thì nội năng của thanh sắt và của chậu nước thay đổi như thế nào?
Khi người thợ rèn thả một thanh sắt đã nung nóng đỏ vào trong chậu nước lạnh thì nội năng của thanh sắt và của chậu nước thay đổi như thế nào?
Câu 6:
Tiến hành đo năng lượng nhiệt với một thể tích nước V1 vừa đủ rồi lặp lại phép đo với thể tích nước V2 = (giữ nguyên nhiệt độ ban đầu). Hoàn thành Bảng 26.1.
a. So sánh giá trị năng lượng nhiệt mà nước thu vào khi nhiệt độ tăng thêm 50C, 100C so với nhiệt độ ban đầu.
b. So sánh giá trị năng lượng nhiệt cần thiết để đun sôi nước trong hai trường hợp.
Tiến hành đo năng lượng nhiệt với một thể tích nước V1 vừa đủ rồi lặp lại phép đo với thể tích nước V2 = (giữ nguyên nhiệt độ ban đầu). Hoàn thành Bảng 26.1.
a. So sánh giá trị năng lượng nhiệt mà nước thu vào khi nhiệt độ tăng thêm 50C, 100C so với nhiệt độ ban đầu.
b. So sánh giá trị năng lượng nhiệt cần thiết để đun sôi nước trong hai trường hợp.
Câu 7:
Tiến hành đo năng lượng nhiệt với một thể tích nước V1 vừa đủ rồi lặp lại phép đo với thể tích nước V2 = (giữ nguyên nhiệt độ ban đầu). Hoàn thành Bảng 26.1.
a. So sánh giá trị năng lượng nhiệt mà nước thu vào khi nhiệt độ tăng thêm 50C, 100C so với nhiệt độ ban đầu.
b. So sánh giá trị năng lượng nhiệt cần thiết để đun sôi nước trong hai trường hợp.
Tiến hành đo năng lượng nhiệt với một thể tích nước V1 vừa đủ rồi lặp lại phép đo với thể tích nước V2 = (giữ nguyên nhiệt độ ban đầu). Hoàn thành Bảng 26.1.
a. So sánh giá trị năng lượng nhiệt mà nước thu vào khi nhiệt độ tăng thêm 50C, 100C so với nhiệt độ ban đầu.
b. So sánh giá trị năng lượng nhiệt cần thiết để đun sôi nước trong hai trường hợp.
Câu 9:
Vì sao gọi sự chuyển động hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử là chuyển động nhiệt?
Vì sao gọi sự chuyển động hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử là chuyển động nhiệt?
Câu 10:
Trong thí nghiệm ở Hình 26.3, năng lượng được chuyển hóa như thế nào?
Câu 11:
Trong thí nghiệm Brown (Hình 26.1), các hạt phấn hoa trong nước chuyển động như thế nào khi quan sát qua kính hiển vi?
Câu 12:
Trong thí nghiệm ở Hình 26.3, năng lượng được chuyển hóa như thế nào?