Câu hỏi:
10/07/2024 160
Một người ở độ tuổi 12 đến 14 có nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2 310 Kcal, trong số năng lượng đó protein chiếm 19%, lipid chiếm 13% còn lại là carbohydrate. Biết rằng: 1 gam protein oxy hoá hoàn toàn giải phóng 4,1 Kcal; 1 gam lipid oxy hoá hoàn toàn giải phóng 9,3 Kcal; 1 gam carbohydrate oxy hoá hoàn toàn giải phóng 4,3 Kcal.
a) Tính tổng số gam protein, lipid, carbohydrate cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Một người ở độ tuổi 12 đến 14 có nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2 310 Kcal, trong số năng lượng đó protein chiếm 19%, lipid chiếm 13% còn lại là carbohydrate. Biết rằng: 1 gam protein oxy hoá hoàn toàn giải phóng 4,1 Kcal; 1 gam lipid oxy hoá hoàn toàn giải phóng 9,3 Kcal; 1 gam carbohydrate oxy hoá hoàn toàn giải phóng 4,3 Kcal.
a) Tính tổng số gam protein, lipid, carbohydrate cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Trả lời:
a) Tính tổng số gam protein, lipid, carbohydrate cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
- Tính được số năng lượng của mỗi chất:
Số năng lượng protein chiếm 19% là: 2 310 × 19 : 100 = 438,9 Kcal.
Số năng lượng lipid chiếm 13% là: 2 310 × 13 : 100 = 300,3 Kcal.
Số năng lượng carbohydrate chiếm (100% - 19% - 13% = 68%) là:
2 310 × 68 : 100 = 1 570,8 Kcal.
- Tính được số gam protein, lipid, carbohydrate:
Lượng protein là: 438,9 : 4,1 = 107 (gam).
Lượng lipid là: 300,3 : 9,3 = 32,3 (gam).
a) Tính tổng số gam protein, lipid, carbohydrate cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
- Tính được số năng lượng của mỗi chất:
Số năng lượng protein chiếm 19% là: 2 310 × 19 : 100 = 438,9 Kcal.
Số năng lượng lipid chiếm 13% là: 2 310 × 13 : 100 = 300,3 Kcal.
Số năng lượng carbohydrate chiếm (100% - 19% - 13% = 68%) là:
2 310 × 68 : 100 = 1 570,8 Kcal.
- Tính được số gam protein, lipid, carbohydrate:
Lượng protein là: 438,9 : 4,1 = 107 (gam).
Lượng lipid là: 300,3 : 9,3 = 32,3 (gam).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tại sao chất dinh dưỡng gần như không được hấp thụ ở dạ dày mà chỉ được hấp thụ chủ yếu ở ruột non?
Tại sao chất dinh dưỡng gần như không được hấp thụ ở dạ dày mà chỉ được hấp thụ chủ yếu ở ruột non?
Câu 2:
Sâu răng là tình trạng tổn thương phần mô cứng của răng do
B. không đánh răng thường xuyên.
C. tế bào răng bị mòn đi vì hoạt động nhai.
D. vi khuẩn hình thành các lỗ nhỏ trên răng.
Câu 3:
Câu 5:
b) Nhu cầu năng lượng của mỗi người phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b) Nhu cầu năng lượng của mỗi người phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 6:
Các khẳng định sau đây đúng hay sai về thói quen ăn uống?
STT |
Khẳng định |
Đúng/Sai |
1 |
Ăn nhiều rau củ, trái cây |
? |
2 |
Ăn thực phẩm chế biến sẵn, đồ chiên/rán, đông lạnh thường xuyên |
? |
3 |
Dự trữ thức ăn quá lâu và đun lại thức ăn nhiều lần |
? |
4 |
Tránh chất béo và các chất kích thích như cà phê, thuốc lá; đồ uống có cồn, có ga,... vào bữa tối |
? |
5 |
Tinh thần lúc ăn không được vui vẻ, thoải mái thậm chí căng thẳng |
? |
Câu 7:
Ghép các thông tin trong cột A với cột B trong bảng sau sao cho phù hợp.
A. Tên cơ quan của hệ tiêu hoá
B. Chức năng của cơ quan
1. Miệng
a) Nuốt thức ăn
2. Hầu
b) Thải phân ra khỏi cơ thể
3. Thực quản
c) Chứa, nghiền bóp và nhào trộn thức ăn cho ngấm dịch vị
4. Dạ dày
d) Cắt, xé và nghiền thức ăn; chuyển, tạo viên thức ăn và đẩy thức ăn
5. Ruột non
e) Hấp thụ nước, tạo phân
6. Ruột già
g) Chuyển thức ăn xuống dạ dày
7. Hậu môn
h) Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ các chất
Ghép các thông tin trong cột A với cột B trong bảng sau sao cho phù hợp.
A. Tên cơ quan của hệ tiêu hoá |
B. Chức năng của cơ quan |
1. Miệng |
a) Nuốt thức ăn |
2. Hầu |
b) Thải phân ra khỏi cơ thể |
3. Thực quản |
c) Chứa, nghiền bóp và nhào trộn thức ăn cho ngấm dịch vị |
4. Dạ dày |
d) Cắt, xé và nghiền thức ăn; chuyển, tạo viên thức ăn và đẩy thức ăn |
5. Ruột non |
e) Hấp thụ nước, tạo phân |
6. Ruột già |
g) Chuyển thức ăn xuống dạ dày |
7. Hậu môn |
h) Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ các chất |
Câu 8:
Hãy tưởng tượng, trong tương lai em là một bác sĩ dinh dưỡng, công việc chính là tư vấn sức khoẻ và đưa ra hướng điều trị các bệnh liên quan đến tiêu hoá và dinh dưỡng cho bệnh nhân. Em hãy phân tích các tác nhân (tác nhân sinh học, chất độc có trong thức ăn, thói quen ăn uống,...) có thể gây hại cho hệ tiêu hoá.
Hãy tưởng tượng, trong tương lai em là một bác sĩ dinh dưỡng, công việc chính là tư vấn sức khoẻ và đưa ra hướng điều trị các bệnh liên quan đến tiêu hoá và dinh dưỡng cho bệnh nhân. Em hãy phân tích các tác nhân (tác nhân sinh học, chất độc có trong thức ăn, thói quen ăn uống,...) có thể gây hại cho hệ tiêu hoá.
Câu 9:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để thu được nội dung đúng.
Khi …(1)… được nghiền nhỏ, được …(2)… đẩy vào hầu, thức ăn chạm vào gốc lưỡi sẽ gây phản xạ …(3)…, lưỡi nâng lên, đồng thời nắp thanh quản hạ xuống, bịt đường vào khí quản, khẩu cái mềm chặn đường lên khoang mũi, chỉ còn đường …(4)… mở để thức ăn lọt vào nhờ các cơ ở thành thực quản co bóp đưa viên thức ăn xuống …(5)…
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để thu được nội dung đúng.
Khi …(1)… được nghiền nhỏ, được …(2)… đẩy vào hầu, thức ăn chạm vào gốc lưỡi sẽ gây phản xạ …(3)…, lưỡi nâng lên, đồng thời nắp thanh quản hạ xuống, bịt đường vào khí quản, khẩu cái mềm chặn đường lên khoang mũi, chỉ còn đường …(4)… mở để thức ăn lọt vào nhờ các cơ ở thành thực quản co bóp đưa viên thức ăn xuống …(5)…