Câu hỏi:
15/07/2024 148
Hãy tưởng tượng, trong tương lai em là một bác sĩ dinh dưỡng, công việc chính là tư vấn sức khoẻ và đưa ra hướng điều trị các bệnh liên quan đến tiêu hoá và dinh dưỡng cho bệnh nhân. Em hãy phân tích các tác nhân (tác nhân sinh học, chất độc có trong thức ăn, thói quen ăn uống,...) có thể gây hại cho hệ tiêu hoá.
Hãy tưởng tượng, trong tương lai em là một bác sĩ dinh dưỡng, công việc chính là tư vấn sức khoẻ và đưa ra hướng điều trị các bệnh liên quan đến tiêu hoá và dinh dưỡng cho bệnh nhân. Em hãy phân tích các tác nhân (tác nhân sinh học, chất độc có trong thức ăn, thói quen ăn uống,...) có thể gây hại cho hệ tiêu hoá.
Trả lời:
Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá có thể kể đến như:
+ Nhóm vi sinh vật hoại sinh: ở miệng, các vi sinh vật thường bám vào các kẽ răng để lên men thức ăn, tạo ra môi trường acid làm hỏng răng. Ở ruột và dạ dày, các vi sinh vật thường gây ôi thiu thức ăn, gây rối loạn tiêu hoá với các triệu chứng như: tiêu chảy, đau bụng, nôn ói,...
+ Nhóm sinh vật kí sinh: Giun sán kí sinh gây viêm loét niêm mạc ruột. Vi sinh vật kí sinh trong ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá gây viêm loét thành ống và tuyến tiêu hoá.
+ Nhóm vi khuẩn, virus kí sinh gây hại cho hệ tiêu hoá.
- Các chất độc trong thức ăn, đồ uống: có thể làm tê liệt lớp niêm mạc của ống tiêu hoá gây ung thư cho hệ tiêu hoá.
- Ăn không đúng cách: có thể làm hoạt động tiêu hoá kém hiệu quả, gây hại cho hệ tiêu hoá.
- Khẩu phần ăn không hợp lí: có thể gây rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, nôn ói,...
Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá có thể kể đến như:
+ Nhóm vi sinh vật hoại sinh: ở miệng, các vi sinh vật thường bám vào các kẽ răng để lên men thức ăn, tạo ra môi trường acid làm hỏng răng. Ở ruột và dạ dày, các vi sinh vật thường gây ôi thiu thức ăn, gây rối loạn tiêu hoá với các triệu chứng như: tiêu chảy, đau bụng, nôn ói,...
+ Nhóm sinh vật kí sinh: Giun sán kí sinh gây viêm loét niêm mạc ruột. Vi sinh vật kí sinh trong ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá gây viêm loét thành ống và tuyến tiêu hoá.
+ Nhóm vi khuẩn, virus kí sinh gây hại cho hệ tiêu hoá.
- Các chất độc trong thức ăn, đồ uống: có thể làm tê liệt lớp niêm mạc của ống tiêu hoá gây ung thư cho hệ tiêu hoá.
- Ăn không đúng cách: có thể làm hoạt động tiêu hoá kém hiệu quả, gây hại cho hệ tiêu hoá.
- Khẩu phần ăn không hợp lí: có thể gây rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, nôn ói,...
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tại sao chất dinh dưỡng gần như không được hấp thụ ở dạ dày mà chỉ được hấp thụ chủ yếu ở ruột non?
Tại sao chất dinh dưỡng gần như không được hấp thụ ở dạ dày mà chỉ được hấp thụ chủ yếu ở ruột non?
Câu 2:
Sâu răng là tình trạng tổn thương phần mô cứng của răng do
B. không đánh răng thường xuyên.
C. tế bào răng bị mòn đi vì hoạt động nhai.
D. vi khuẩn hình thành các lỗ nhỏ trên răng.
Câu 4:
Câu 5:
Một người ở độ tuổi 12 đến 14 có nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2 310 Kcal, trong số năng lượng đó protein chiếm 19%, lipid chiếm 13% còn lại là carbohydrate. Biết rằng: 1 gam protein oxy hoá hoàn toàn giải phóng 4,1 Kcal; 1 gam lipid oxy hoá hoàn toàn giải phóng 9,3 Kcal; 1 gam carbohydrate oxy hoá hoàn toàn giải phóng 4,3 Kcal.
a) Tính tổng số gam protein, lipid, carbohydrate cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Một người ở độ tuổi 12 đến 14 có nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2 310 Kcal, trong số năng lượng đó protein chiếm 19%, lipid chiếm 13% còn lại là carbohydrate. Biết rằng: 1 gam protein oxy hoá hoàn toàn giải phóng 4,1 Kcal; 1 gam lipid oxy hoá hoàn toàn giải phóng 9,3 Kcal; 1 gam carbohydrate oxy hoá hoàn toàn giải phóng 4,3 Kcal.
a) Tính tổng số gam protein, lipid, carbohydrate cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Câu 6:
b) Nhu cầu năng lượng của mỗi người phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b) Nhu cầu năng lượng của mỗi người phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 7:
Ghép các thông tin trong cột A với cột B trong bảng sau sao cho phù hợp.
A. Tên cơ quan của hệ tiêu hoá
B. Chức năng của cơ quan
1. Miệng
a) Nuốt thức ăn
2. Hầu
b) Thải phân ra khỏi cơ thể
3. Thực quản
c) Chứa, nghiền bóp và nhào trộn thức ăn cho ngấm dịch vị
4. Dạ dày
d) Cắt, xé và nghiền thức ăn; chuyển, tạo viên thức ăn và đẩy thức ăn
5. Ruột non
e) Hấp thụ nước, tạo phân
6. Ruột già
g) Chuyển thức ăn xuống dạ dày
7. Hậu môn
h) Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ các chất
Ghép các thông tin trong cột A với cột B trong bảng sau sao cho phù hợp.
A. Tên cơ quan của hệ tiêu hoá |
B. Chức năng của cơ quan |
1. Miệng |
a) Nuốt thức ăn |
2. Hầu |
b) Thải phân ra khỏi cơ thể |
3. Thực quản |
c) Chứa, nghiền bóp và nhào trộn thức ăn cho ngấm dịch vị |
4. Dạ dày |
d) Cắt, xé và nghiền thức ăn; chuyển, tạo viên thức ăn và đẩy thức ăn |
5. Ruột non |
e) Hấp thụ nước, tạo phân |
6. Ruột già |
g) Chuyển thức ăn xuống dạ dày |
7. Hậu môn |
h) Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ các chất |
Câu 8:
Các khẳng định sau đây đúng hay sai về thói quen ăn uống?
STT |
Khẳng định |
Đúng/Sai |
1 |
Ăn nhiều rau củ, trái cây |
? |
2 |
Ăn thực phẩm chế biến sẵn, đồ chiên/rán, đông lạnh thường xuyên |
? |
3 |
Dự trữ thức ăn quá lâu và đun lại thức ăn nhiều lần |
? |
4 |
Tránh chất béo và các chất kích thích như cà phê, thuốc lá; đồ uống có cồn, có ga,... vào bữa tối |
? |
5 |
Tinh thần lúc ăn không được vui vẻ, thoải mái thậm chí căng thẳng |
? |
Câu 9:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để thu được nội dung đúng.
Khi …(1)… được nghiền nhỏ, được …(2)… đẩy vào hầu, thức ăn chạm vào gốc lưỡi sẽ gây phản xạ …(3)…, lưỡi nâng lên, đồng thời nắp thanh quản hạ xuống, bịt đường vào khí quản, khẩu cái mềm chặn đường lên khoang mũi, chỉ còn đường …(4)… mở để thức ăn lọt vào nhờ các cơ ở thành thực quản co bóp đưa viên thức ăn xuống …(5)…
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để thu được nội dung đúng.
Khi …(1)… được nghiền nhỏ, được …(2)… đẩy vào hầu, thức ăn chạm vào gốc lưỡi sẽ gây phản xạ …(3)…, lưỡi nâng lên, đồng thời nắp thanh quản hạ xuống, bịt đường vào khí quản, khẩu cái mềm chặn đường lên khoang mũi, chỉ còn đường …(4)… mở để thức ăn lọt vào nhờ các cơ ở thành thực quản co bóp đưa viên thức ăn xuống …(5)…