Câu hỏi:
20/07/2024 128Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e nằm trên 4 cặp NST cùng quy định tính trạng màu hoa. Trong đó, kiểu gen có đủ cả 4 loại alen trội A, B, D, E quy. định hoa tím; kiểu gen chỉ có 3 loại alen trội A, B và D quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 2 loại alen trội A và B quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể ba ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể ba đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba quy định kiểu hình hoa trắng ở loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 351
B. 353
C. 464
D. 272
Trả lời:
Phương pháp:
1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba
Số kiểu gen tối đa về các thể ba là: (n là số cặp NST).
là số cách chọn đột biến ở 1 trong n cặp.
Bước 1: Tính số kiểu gen thể ba tối đa.
Bước 2: Tính số kiểu gen thể ba tối đa của kiểu hình hoa tím, hoa đỏ, hoa vàng.
Bước 3: Tính số kiểu gen thể ba quy định hoa trắng = tổng số kiểu gen thể ba - số kiểu gen thể ba tối đa của kiểu hình hoa tím, hoa đỏ, hoa vàng.
Cách giải:
Theo đề bài:
A-B-D-E-: Tím
A-B-D-ee: Đỏ
A-B-dd-ee: Vàng
Còn lại là trắng.
Số kiểu gen tối đa của thể ba là:
(3 là số kiểu gen thể ba có kiểu hình trội, 2 là số kiểu gen lưỡng bội có kiểu hình trội)
Số kiểu gen tối đa của thể ba quy định hoa tím là:
Số kiểu gen tối đa của thể ba quy định hoa đỏ (A-B-D-ee)
+ Nếu đột biến xảy ra ở cặp Aa hoặc Bb hoặc Dd:
+ Nếu đột biến xảy ra ở cặp ee:
Có 44 kiểu gen.
Số kiểu gen của thể ba quy định hoa vàng (A-B-ddee):
+ Nếu đột biến xảy ra ở cặp Aa hoặc Bb:
+ Nếu đột biến xảy ra ở cặp da hoặc ee:
Có 20 kiểu gen.
Số kiểu gen thể ba quy định hoa trắng là 432 – 96 – 44 – 20 = 272
Chọn D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thú, bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST thường, xét 1 gen có 4 alen; trên vùng không tương đồng của NST X, xét 1 gen có 5 alen. Biết rằng không có đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét của loài này là
Câu 2:
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Câu 3:
Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
|
Cá mập |
Cá chép |
Kỳ nhông |
Chó |
Người |
Cá mập |
0% |
59,4% |
61,4% |
56,8% |
53,2% |
Cá chép |
|
0% |
53,2% |
47,9% |
48,6% |
Kỳ nhông |
|
|
0% |
46,1% |
44,0% |
Chó |
|
|
|
0% |
16,3% |
Người |
|
|
|
|
0% |
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
Câu 4:
Trong quá trình dịch mã, côđon 5’AUG3’ khớp bổ sung với anticôđon nào sau đây?
Câu 5:
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
Câu 6:
Từ 1 phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các cừu con có kiểu gen
Câu 7:
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là
Câu 8:
Một quần thể thực vật giao phấn, ở thế hệ xuất phát (P) chỉ có 2 nhóm kiểu hình, trong đó 480 cây có kiểu gen và 720 cây có kiểu gen Quá trình ngẫu phối thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen chiếm 5,76%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau và quần thể không có tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có 12,52% số cá thể dị hợp về 2 cặp gen.
III. Ở F1 số cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 56,3%.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cây đồng hợp chiếm 10,2%.
Câu 11:
Phương pháp nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
Câu 12:
Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Ở 1 thể đột biến, mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây?
Câu 14:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt
Câu 15:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình là 9 thân cao, hoa đỏ :3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bé hơn 50%. Theo lí thuyết, ở F1 có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Trong số các cây thấp, đỏ; cây thuần chủng chiếm 1/3.
III. Số cây có 1 alen trội có thể chiếm 3/16.
IV. Trong số các cây cây cao, đỏ; cây có kiểu gen dị hợp có thể chiếm 4/9