Câu hỏi:
22/07/2024 176
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với độ cứng của lò xo không thay đổi. Khi khối lượng của quả nặng là \({{\rm{m}}_1}\) thì con lắc dao động điều hòa với chu kì \({{\rm{T}}_1} = 0,6{\rm{\;s}}\). Khi khối lượng của quả nặng là \({{\rm{m}}_2}\) thì con lắc dao động điều hòa với chu kì \({{\rm{T}}_2} = 0,8{\rm{\;s}}\). Khi khối lượng của quả nặng là \({{\rm{m}}_1} + {{\rm{m}}_2}\) thì con lắc dao động điều hòa với chu kì là
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với độ cứng của lò xo không thay đổi. Khi khối lượng của quả nặng là \({{\rm{m}}_1}\) thì con lắc dao động điều hòa với chu kì \({{\rm{T}}_1} = 0,6{\rm{\;s}}\). Khi khối lượng của quả nặng là \({{\rm{m}}_2}\) thì con lắc dao động điều hòa với chu kì \({{\rm{T}}_2} = 0,8{\rm{\;s}}\). Khi khối lượng của quả nặng là \({{\rm{m}}_1} + {{\rm{m}}_2}\) thì con lắc dao động điều hòa với chu kì là
A. \({\rm{T}} = 0,90{\rm{\;s}}\).
B. \({\rm{T}} = 0,30{\rm{\;s}}\).
C. \({\rm{T}} = 0,20{\rm{\;s}}\).
D. \({\rm{T}} = 1,0{\rm{\;s}}\)
D. \({\rm{T}} = 1,0{\rm{\;s}}\)
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ \(8{\rm{\;cm}}\). Xác định li độ của vật để thế năng của lò xo bằng \(\frac{1}{3}\) động năng của nó.
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ \(8{\rm{\;cm}}\). Xác định li độ của vật để thế năng của lò xo bằng \(\frac{1}{3}\) động năng của nó.
Câu 2:
Một con lắc đơn gồm một dây treo dài \(0,9{\rm{\;m}}\) và một vật nặng khối lượng \(m = 0,2{\rm{\;kg}}\) dao động ở nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s \({{\rm{s}}^2}\). Chu kỳ dao động của con lắc khi biên độ nhỏ là
Một con lắc đơn gồm một dây treo dài \(0,9{\rm{\;m}}\) và một vật nặng khối lượng \(m = 0,2{\rm{\;kg}}\) dao động ở nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s \({{\rm{s}}^2}\). Chu kỳ dao động của con lắc khi biên độ nhỏ là
Câu 3:
Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có \({\rm{m}} = 0,2{\rm{\;kg}}\) treo vào lò xo có độ cứng \({\rm{k}} = 100{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), tại nơi có gia tốc trọng trường \(g = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\), cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ bằng 1 cm. Độ lớn lực đàn hồi cực tiểu là
Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có \({\rm{m}} = 0,2{\rm{\;kg}}\) treo vào lò xo có độ cứng \({\rm{k}} = 100{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), tại nơi có gia tốc trọng trường \(g = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\), cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ bằng 1 cm. Độ lớn lực đàn hồi cực tiểu là
Câu 4:
Vật dao động điều hoà với biên độ \(5{\rm{\;cm}}\), tần số \(2{\rm{\;Hz}}\). Vận tốc vật khi có li độ \(4{\rm{\;cm}}\) là:
Vật dao động điều hoà với biên độ \(5{\rm{\;cm}}\), tần số \(2{\rm{\;Hz}}\). Vận tốc vật khi có li độ \(4{\rm{\;cm}}\) là:
Câu 5:
Một sóng lan truyền với vận tốc \(50{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) có bước sóng \(500{\rm{\;cm}}\).Tần số và chu kì của sóng là
Một sóng lan truyền với vận tốc \(50{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) có bước sóng \(500{\rm{\;cm}}\).Tần số và chu kì của sóng là
Câu 7:
Một vật có khối lượng \(m\) treo vào lò xo có độ cứng k. Kích thích cho vật dao động điè̀u hòa với biên độ \(2{\rm{\;cm}}\) thì chu kỳ dao động của nó là \({\rm{T}} = 0\),2s. Nếu kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ \(3{\rm{\;cm}}\) thì chu kỳ dao động của con lắc lò xo là
Một vật có khối lượng \(m\) treo vào lò xo có độ cứng k. Kích thích cho vật dao động điè̀u hòa với biên độ \(2{\rm{\;cm}}\) thì chu kỳ dao động của nó là \({\rm{T}} = 0\),2s. Nếu kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ \(3{\rm{\;cm}}\) thì chu kỳ dao động của con lắc lò xo là
Câu 8:
Một con lắc đơn dao động điều hòa có chu kỳ \({\rm{T}}\) và tần số \({\rm{f}}\). Chọn phát biểu sai:
Câu 9:
Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn là \(0,8{\rm{\;s}}\). Sau khi tăng chiều dài con lắc thêm 9 cm thì chu kỳ dao động điều hòa của nó là \(1{\rm{\;s}}\). Chiều dài ban đầu của con lắc là
Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn là \(0,8{\rm{\;s}}\). Sau khi tăng chiều dài con lắc thêm 9 cm thì chu kỳ dao động điều hòa của nó là \(1{\rm{\;s}}\). Chiều dài ban đầu của con lắc là
Câu 10:
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = 5{\rm{cos}}\left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right){\rm{cm}}\). Vận tốc và gia tốc của vật khi vật đi qua li độ \(2,5\sqrt 3 {\rm{\;cm}}\) là
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = 5{\rm{cos}}\left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right){\rm{cm}}\). Vận tốc và gia tốc của vật khi vật đi qua li độ \(2,5\sqrt 3 {\rm{\;cm}}\) là
Câu 11:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục \(Ox\) có phương trình \(x = 8{\rm{cos}}\left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{cm}}\). \((x\) tính bằng cm, \({\rm{t}}\) tính bằng \({\rm{s}})\). Quãng đường của chất điểm đi được trong 1,5 chu kì là
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục \(Ox\) có phương trình \(x = 8{\rm{cos}}\left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{cm}}\). \((x\) tính bằng cm, \({\rm{t}}\) tính bằng \({\rm{s}})\). Quãng đường của chất điểm đi được trong 1,5 chu kì là
Câu 12:
Một con lắc lò xo có độ cứng \({\rm{k}} = 20{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), dao động với quỹ đạo dài \(10{\rm{\;cm}}\). Năng lượng dao động điều hòa của con lắc là
Một con lắc lò xo có độ cứng \({\rm{k}} = 20{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), dao động với quỹ đạo dài \(10{\rm{\;cm}}\). Năng lượng dao động điều hòa của con lắc là
Câu 14:
Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc môi trường truyền sóng?
Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc môi trường truyền sóng?