Câu hỏi:
23/07/2024 238
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Có hai loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Sinh vật nhân sơ có thể phân bố hầu như mọi nơi trên Trái Đất. Số lượng sinh vật nhân sơ có trên cơ thể người gấp hàng chục lần số lượng tế bào của cơ thể người. Tại sao các sinh vật nhân sơ lại có các đặc điểm thích nghi kì lạ đến vậy?
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Có hai loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Sinh vật nhân sơ có thể phân bố hầu như mọi nơi trên Trái Đất. Số lượng sinh vật nhân sơ có trên cơ thể người gấp hàng chục lần số lượng tế bào của cơ thể người. Tại sao các sinh vật nhân sơ lại có các đặc điểm thích nghi kì lạ đến vậy?
Trả lời:
Giải thích đặc điểm thích nghi của sinh vật nhân sơ: Sinh vật nhân sơ thường được cấu tạo từ 1 tế bào nhân sơ. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế cho tế bào nhân sơ: Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích tế bào lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hóa vật chất, năng lượng và sinh sản nhanh, khả năng biến đổi vật chất di truyền nhanh. Điều đó giúp cho các sinh vật nhân sơ thích nghi được hầu hết mọi nơi trên Trái Đất.
Giải thích đặc điểm thích nghi của sinh vật nhân sơ: Sinh vật nhân sơ thường được cấu tạo từ 1 tế bào nhân sơ. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế cho tế bào nhân sơ: Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích tế bào lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hóa vật chất, năng lượng và sinh sản nhanh, khả năng biến đổi vật chất di truyền nhanh. Điều đó giúp cho các sinh vật nhân sơ thích nghi được hầu hết mọi nơi trên Trái Đất.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Nêu cấu tạo và chức năng của thành tế bào và màng tế bào ở nhân sơ.
Nêu cấu tạo và chức năng của thành tế bào và màng tế bào ở nhân sơ.
Câu 4:
Dựa vào thành phần nào người ta có thể phân biệt được 2 nhóm vi khuẩn Gr-, Gr+? Điều này có ý nghĩa gì đối với y học?
Dựa vào thành phần nào người ta có thể phân biệt được 2 nhóm vi khuẩn Gr-, Gr+? Điều này có ý nghĩa gì đối với y học?
Câu 5:
Đặc điểm cấu trúc nào của tế bào vi khuẩn được ứng dụng trong kĩ thuật di truyền để biến nạp gene mong muốn từ tế bào này sang tế bào khác?
Câu 6:
Tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ có cấu trúc và chức năng như thế nào?
Tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ có cấu trúc và chức năng như thế nào?
Câu 8:
Loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 1 µm, loại vi khuẩn B có kích thước trung bình là 5 µm. Theo lí thuyết, loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích.
Loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 1 µm, loại vi khuẩn B có kích thước trung bình là 5 µm. Theo lí thuyết, loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích.
Câu 9:
Hoàn thành bảng cấu trúc và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ theo bảng mẫu sau:
Hoàn thành bảng cấu trúc và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ theo bảng mẫu sau:
Câu 10:
Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Vì sao loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ?
Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Vì sao loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ?