Câu hỏi:
01/07/2024 69
Mỗi amino acid đều có thể tồn tại ở dạng đồng phân dạng D hay L. Tuy nhiên, ở tất cả mọi sinh vật chỉ tồn tại một loại amino acid dạng L. Từ thực tế này có thể suy ra điều gì về sự tiến hóa của các protein?
Mỗi amino acid đều có thể tồn tại ở dạng đồng phân dạng D hay L. Tuy nhiên, ở tất cả mọi sinh vật chỉ tồn tại một loại amino acid dạng L. Từ thực tế này có thể suy ra điều gì về sự tiến hóa của các protein?
Trả lời:
- Mỗi amino acid đều có thể tồn tại ở dạng đồng phân D và L. Mặc dù có sự tồn tại của 2 dạng L và D, nhưng các sinh vật chỉ tồn tại loại amino acid dạng L vì protein đầu tiên được hình thành từ các L – amino acid và nó thực hiện chức năng trong các cơ thể sống, từ đó chọn lọc tự nhiên suy trì sự chọn lọc L – amino acid trong quá trình tiến hóa. Ngoài ra, năng lượng để gắn các amino acid dạng L lại với nhau để hình thành nên chuỗi polypeptide phù hợp hơn, vì vậy chọn lọc tự nhiên ưu tiên dung các aminoa acid dạng L để cấu trúc protein.
- Mỗi amino acid đều có thể tồn tại ở dạng đồng phân D và L. Mặc dù có sự tồn tại của 2 dạng L và D, nhưng các sinh vật chỉ tồn tại loại amino acid dạng L vì protein đầu tiên được hình thành từ các L – amino acid và nó thực hiện chức năng trong các cơ thể sống, từ đó chọn lọc tự nhiên suy trì sự chọn lọc L – amino acid trong quá trình tiến hóa. Ngoài ra, năng lượng để gắn các amino acid dạng L lại với nhau để hình thành nên chuỗi polypeptide phù hợp hơn, vì vậy chọn lọc tự nhiên ưu tiên dung các aminoa acid dạng L để cấu trúc protein.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong các loại phân tử sinh học, loại nào đảm nhận nhiều chức năng nhất? Giải thích.
Trong các loại phân tử sinh học, loại nào đảm nhận nhiều chức năng nhất? Giải thích.
Câu 2:
DNA và RNA loại nào đảm nhận được nhiều chức năng hơn? Giải thích.
DNA và RNA loại nào đảm nhận được nhiều chức năng hơn? Giải thích.
Câu 3:
Giải thích tại sao khi tiêu hoá thức ăn chứa các thành phần như tinh bột, protein và các loại nucleic acid lại cần phải sử dụng nước?
Giải thích tại sao khi tiêu hoá thức ăn chứa các thành phần như tinh bột, protein và các loại nucleic acid lại cần phải sử dụng nước?
Câu 4:
Triglyceride là loại …………… được cấu tạo từ ……………
A. lipid; các acid béo và glucose.
B. lipid; sterol.
C. acid béo; cholesterol.
D. lipid; các acid béo và glycerol.
Triglyceride là loại …………… được cấu tạo từ ……………
A. lipid; các acid béo và glucose.
B. lipid; sterol.
C. acid béo; cholesterol.
D. lipid; các acid béo và glycerol.
Câu 5:
Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau: 5’-ATCTGCCATGG-3’
Hãy viết trình tự đoạn mạch bổ sung với trình tự nucleotide nêu trên để tạo nên đoạn mạch DNA mạch kép.
Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau: 5’-ATCTGCCATGG-3’
Hãy viết trình tự đoạn mạch bổ sung với trình tự nucleotide nêu trên để tạo nên đoạn mạch DNA mạch kép.
Câu 6:
Có phải tất cả các hợp chất hữu cơ trong tế bào đều là các polymer?
Có phải tất cả các hợp chất hữu cơ trong tế bào đều là các polymer?
Câu 7:
Nếu biết được cấu trúc phân tử của 20 loại amino acid, liệu em có thể dự đoán được những loại amino acid nào nằm trong vùng liên kết với DNA của chuỗi polypeptide? Giải thích.
Nếu biết được cấu trúc phân tử của 20 loại amino acid, liệu em có thể dự đoán được những loại amino acid nào nằm trong vùng liên kết với DNA của chuỗi polypeptide? Giải thích.
Câu 8:
Liên kết hóa học nào giữa các nhóm (-R) của các amino acid là mạnh nhất?
A. Liên kết hydrogen.
B. Liên kết ion.
C. Tương tác kị nước.
D. Liên kết peptide.
Liên kết hóa học nào giữa các nhóm (-R) của các amino acid là mạnh nhất?
A. Liên kết hydrogen.
B. Liên kết ion.
C. Tương tác kị nước.
D. Liên kết peptide.
Câu 9:
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Hãy cho biết công thức phân tử của một polymer gồm 20 phân tử đường glucose.
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Hãy cho biết công thức phân tử của một polymer gồm 20 phân tử đường glucose.
Câu 10:
Nước đá nhẹ hơn nước lỏng vì
A. các phân tử nước ở dạng rắn luôn liên kết với 4 nguyên tử nước khác bằng các liên kết hydrogen.
B. liên kết hydrogen giữa các phân tử nước ở dạng rắn mạnh hơn so với ở dạng lỏng.
C. mỗi phân tử nước ở dạng lỏng luôn liên kết với 4 phân tử nước xung quanh bằng các liên kết hydrogen.
D. khoảng cách giữa hai phân tử nước ở dạng rắn luôn lớn hơn so với khoảng cách giữa hai phân tử nước ở dạng lỏng.
Nước đá nhẹ hơn nước lỏng vì
A. các phân tử nước ở dạng rắn luôn liên kết với 4 nguyên tử nước khác bằng các liên kết hydrogen.
B. liên kết hydrogen giữa các phân tử nước ở dạng rắn mạnh hơn so với ở dạng lỏng.
C. mỗi phân tử nước ở dạng lỏng luôn liên kết với 4 phân tử nước xung quanh bằng các liên kết hydrogen.
D. khoảng cách giữa hai phân tử nước ở dạng rắn luôn lớn hơn so với khoảng cách giữa hai phân tử nước ở dạng lỏng.
Câu 11:
Nước sẽ có vai trò như thế nào đối với tế bào nếu độ âm điện của oxygen và hydrogen là như nhau? Giải thích.
Nước sẽ có vai trò như thế nào đối với tế bào nếu độ âm điện của oxygen và hydrogen là như nhau? Giải thích.
Câu 12:
Nếu biết được cấu hình không gian ba chiều của một loại protein gây bệnh thì các nhà sản xuất thuốc có thể chế ra loại thuốc đặc trị để chữa bệnh do protein này gây nên. Theo em, thuốc chữa bệnh này hoạt động dựa theo nguyên lý nào? Giải thích.
Nếu biết được cấu hình không gian ba chiều của một loại protein gây bệnh thì các nhà sản xuất thuốc có thể chế ra loại thuốc đặc trị để chữa bệnh do protein này gây nên. Theo em, thuốc chữa bệnh này hoạt động dựa theo nguyên lý nào? Giải thích.
Câu 13:
Điều gì sẽ xảy ra nếu nước ở trạng thái rắn nặng hơn nước ở trạng thái lỏng?
Điều gì sẽ xảy ra nếu nước ở trạng thái rắn nặng hơn nước ở trạng thái lỏng?
Câu 14:
Bậc cấu trúc nào của protein bị thay đổi khi liên kết hydrogen bị phá hủy?
A. Bậc 1 và 2.
B. Bậc 1 và 3.
C. Bậc 2 và 3.
D. Tất cả các bậc cấu trúc.
Bậc cấu trúc nào của protein bị thay đổi khi liên kết hydrogen bị phá hủy?
A. Bậc 1 và 2.
B. Bậc 1 và 3.
C. Bậc 2 và 3.
D. Tất cả các bậc cấu trúc.
Câu 15:
Những liên kết hóa học giữa các bộ phận nào của chuỗi polypeptide giúp duy trì cấu trúc bậc 2 của protein?
Những liên kết hóa học giữa các bộ phận nào của chuỗi polypeptide giúp duy trì cấu trúc bậc 2 của protein?