Câu hỏi:
15/07/2024 106
Lập bảng so sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động vật.
Lập bảng so sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động vật.
Trả lời:
• So sánh tế bào thực vật với tế bào động vật:
- Giống nhau: Đều là tế bào nhân thực có nhân với màng nhân bao bọc; tế bào chất có hệ thống nội màng và khung xương tế bào, có các bào quan có màng hay không có màng.
- Khác nhau:
Tế bào thực vật
Tế bào động vật
- Có thành cellulose bao quanh màng sinh chất.
- Có lục lạp
- Chất dự trữ là tinh bột, dầu
- Thường không có trung tử
- Không bào lớn
- Không có lysosome
- Không có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất
- Không có lục lạp
- Chất dự trữ là glycogen, mỡ
- Có trung tử
- Không bào nhỏ hoặc không có
- Có lysosome
• So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực:
- Giống nhau: Đều bao gồm 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân.
- Khác nhau:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
- Kích thước thường nhỏ hơn (bằng 1/10 tế bào nhân thực).
- Kích thước thường lớn hơn.
- Có thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.
- Không có thành tế bào (tế bào động vật), thành cellulose (tế bào thực vật), thành chitin (tế bào nấm).
- Vùng nhân chứa DNA và chưa có xuất hiện màng bao bọc.
- Nhân chứa DNA có màng kép bao bọc, bên trong chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc.
- Không có hệ thống nội màng.
- Có hệ thống nội màng chia tế bào thành các khoang riêng biệt.
- Không có khung xương tế bào
- Có khung xương tế bào.
- Không có bào quan có màng bọc.
- Có các bào quan có hoặc không màng bao bọc.
- Chứa ribosome 70 S.
- Chứa ribosome 80 S.
• So sánh tế bào thực vật với tế bào động vật:
- Giống nhau: Đều là tế bào nhân thực có nhân với màng nhân bao bọc; tế bào chất có hệ thống nội màng và khung xương tế bào, có các bào quan có màng hay không có màng.
- Khác nhau:
Tế bào thực vật |
Tế bào động vật |
- Có thành cellulose bao quanh màng sinh chất. - Có lục lạp - Chất dự trữ là tinh bột, dầu - Thường không có trung tử - Không bào lớn - Không có lysosome |
- Không có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất - Không có lục lạp - Chất dự trữ là glycogen, mỡ - Có trung tử - Không bào nhỏ hoặc không có - Có lysosome |
• So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực:
- Giống nhau: Đều bao gồm 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân.
- Khác nhau:
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
- Kích thước thường nhỏ hơn (bằng 1/10 tế bào nhân thực). |
- Kích thước thường lớn hơn. |
- Có thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan. |
- Không có thành tế bào (tế bào động vật), thành cellulose (tế bào thực vật), thành chitin (tế bào nấm). |
- Vùng nhân chứa DNA và chưa có xuất hiện màng bao bọc. |
- Nhân chứa DNA có màng kép bao bọc, bên trong chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc. |
- Không có hệ thống nội màng. |
- Có hệ thống nội màng chia tế bào thành các khoang riêng biệt. |
- Không có khung xương tế bào |
- Có khung xương tế bào. |
- Không có bào quan có màng bọc. |
- Có các bào quan có hoặc không màng bao bọc. |
- Chứa ribosome 70 S. |
- Chứa ribosome 80 S. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Lysosome có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Trong các loại tế bào sau: tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào có nhiều lysosome nhất? Giải thích.
Lysosome có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Trong các loại tế bào sau: tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào có nhiều lysosome nhất? Giải thích.
Câu 2:
So sánh chức năng của các bào quan: lysosome, peroxysome và không bào.
So sánh chức năng của các bào quan: lysosome, peroxysome và không bào.
Câu 3:
Vẽ đường đi của một phân tử protein từ khi được tổng hợp cho đến khi được vận chuyển ra khỏi tế bào.
Câu 4:
Điều gì sẽ xảy ra với tế bào động vật nếu bộ khung xương tế bào bị tổn thương?
Điều gì sẽ xảy ra với tế bào động vật nếu bộ khung xương tế bào bị tổn thương?
Câu 5:
Trong tế bào, ti thể và lục lạp mới được tạo ra bằng cách nào? Vì sao ti thể và lục lạp có khả năng tổng hợp protein cho riêng mình?
Câu 6:
Ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi có liên quan như thế nào về mặt chức năng?
Ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi có liên quan như thế nào về mặt chức năng?
Câu 7:
Nêu cấu trúc và chức năng của ribosome. Trong các loại tế bào của cùng một cơ thể: tế bào bạch cầu, tế bào cơ, tế bào gan, tế bào nào có xu hướng tổng hợp nhiều protein nhất? Giải thích?
Câu 8:
So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp. Hai bào quan này có mối quan hệ như thế nào trong quá trình chuyển hóa năng lượng ở tế bào thực vật?
So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp. Hai bào quan này có mối quan hệ như thế nào trong quá trình chuyển hóa năng lượng ở tế bào thực vật?
Câu 9:
Lưới nội chất có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Trong các tế bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào bạch cầu, tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển, tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển? Giải thích?
Lưới nội chất có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Trong các tế bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào bạch cầu, tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển, tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển? Giải thích?
Câu 10:
Cá sống ở châu Nam Cực so với cá sống ở vùng nhiệt đới thì thành phần các acid béo của màng sinh chất có gì khác biệt nhau? Giải thích.
Cá sống ở châu Nam Cực so với cá sống ở vùng nhiệt đới thì thành phần các acid béo của màng sinh chất có gì khác biệt nhau? Giải thích.
Câu 12:
Trong tế bào có hai loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là hai bào quan nào? Giải thích?
Trong tế bào có hai loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là hai bào quan nào? Giải thích?
Câu 14:
Hãy giải thích vì sao những người nghiện thuốc lá thường hay bị viêm đường hô hấp và viêm phổi, biết khói thuốc lá có thể làm liệt các lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp.
Hãy giải thích vì sao những người nghiện thuốc lá thường hay bị viêm đường hô hấp và viêm phổi, biết khói thuốc lá có thể làm liệt các lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp.