Câu hỏi:
22/07/2024 129
Lập bảng hệ thống cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực.
Lập bảng hệ thống cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực.
Trả lời:
Bào quan
Cấu trúc
Chức năng
Nhân tế bào
- Nhân tế bào là cấu trúc lớn nhất có màng bao bọc.
- Phần lớn nhân tế bào có dạng hình cầu, với đường kính khoảng 5 μm và được bao bọc bởi lớp kép phospholipid và protein. Trên màng nhân có rất nhiều lỗ nhỏ đảm bảo cho các chất có thể ra vào nhân.
- Trong nhân có chất nhiễm sắc chứa DNA, một vài hạch nhân (nhân con) – là nơi diễn ra quá trình tổng hợp các phân tử rRNA.
- Nhân tế bào là kho chứa thông tin di truyền, là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Lưới nội chất
- Gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông nhau thành một mạng lưới.
- Gồm: Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribosome gắn vào) và lưới nội chất trơn (không có đính ribosome).
- Lưới nội chất hạt có chức năng tổng hợp protein.
- Lưới nội chất trơn có chức năng tổng hợp lipid, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.
Ribosome
- Là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ rARN và protein.
- Ribosome gồm có 2 thành phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ.
- Ribosome là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.
Bộ máy Golgi
- Gồm các túi dẹp song song nhưng tách rời nhau.
- Là nơi chế biến, lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
Lysosome
- Là túi màng đơn chứa nhiều enzyme phân hủy.
- Có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipit.
Không bào
- Là bào quan có màng đơn, chỉ có ở tế bào thực vật và một số động vật nguyên sinh.
- Có chức năng phân hủy các đại phân tử sinh học cũng như các enzyme khử các chất độc từ bên ngoài xâm nhập vào tế bào.
- Điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào thực vật; dự trữ sắc tố giúp thu hút côn trùng đến phụ phấn và động vật đến ăn và phát tán hạt; làm kho chứa các chất như carbohydrate, ion, các loại muối, chất phế thải; làm nhiệm vụ co bóp đẩy nước ra khỏi tế bào hoặc tiêu hóa ở động vật nguyên sinh,…
Ti thể
- Có 2 lớp màng bao bọc, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp.
- Chất nền chứa hệ enzyme tham gia quá trình hô hấp tế bào, DNA, ribosome,…
- Là nơi diễn ra quá trình phân giải carbohydrate giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống
Lục lạp
- Có cấu trúc màng kép trơn nhẵn.
- Bên trong lục lạp có hệ thống các thylakoid. Trên bề mặt thylakoid chứa chất diệp lục cùng các enzyme và protein tham gia vào quá trình quang hợp. Các thylakoid xếp chồng lên nhau tạo thành granum. Mỗi lục lạp có nhiều granum.
- Stroma chứa hệ enzyme tham gia vào quá trình cố định CO2 trong quang hợp
- Có chứa nhiều phân tử DNA nhỏ, dạng vòng.
- Có chức năng thu nhận ánh sáng mặt trời thông qua quá trình quang hợp để tạo ra nguồn carbohydrate
Peroxysome
- Là bào quan có màng đơn, chứa enzyme phân giải H2O2, lipid, các chất độc.
- Có chức năng phân giải H2O2, lipid và các chất độc nhằm bảo vệ tế bào.
Bào quan |
Cấu trúc |
Chức năng |
Nhân tế bào |
- Nhân tế bào là cấu trúc lớn nhất có màng bao bọc. - Phần lớn nhân tế bào có dạng hình cầu, với đường kính khoảng 5 μm và được bao bọc bởi lớp kép phospholipid và protein. Trên màng nhân có rất nhiều lỗ nhỏ đảm bảo cho các chất có thể ra vào nhân. - Trong nhân có chất nhiễm sắc chứa DNA, một vài hạch nhân (nhân con) – là nơi diễn ra quá trình tổng hợp các phân tử rRNA. |
- Nhân tế bào là kho chứa thông tin di truyền, là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
|
Lưới nội chất |
- Gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông nhau thành một mạng lưới. - Gồm: Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribosome gắn vào) và lưới nội chất trơn (không có đính ribosome). |
- Lưới nội chất hạt có chức năng tổng hợp protein. - Lưới nội chất trơn có chức năng tổng hợp lipid, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.
|
Ribosome |
- Là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ rARN và protein. - Ribosome gồm có 2 thành phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ. |
- Ribosome là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein. |
Bộ máy Golgi |
- Gồm các túi dẹp song song nhưng tách rời nhau.
|
- Là nơi chế biến, lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào. |
Lysosome |
- Là túi màng đơn chứa nhiều enzyme phân hủy. |
- Có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipit. |
Không bào |
- Là bào quan có màng đơn, chỉ có ở tế bào thực vật và một số động vật nguyên sinh. |
- Có chức năng phân hủy các đại phân tử sinh học cũng như các enzyme khử các chất độc từ bên ngoài xâm nhập vào tế bào. - Điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào thực vật; dự trữ sắc tố giúp thu hút côn trùng đến phụ phấn và động vật đến ăn và phát tán hạt; làm kho chứa các chất như carbohydrate, ion, các loại muối, chất phế thải; làm nhiệm vụ co bóp đẩy nước ra khỏi tế bào hoặc tiêu hóa ở động vật nguyên sinh,… |
Ti thể |
- Có 2 lớp màng bao bọc, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp. - Chất nền chứa hệ enzyme tham gia quá trình hô hấp tế bào, DNA, ribosome,… |
- Là nơi diễn ra quá trình phân giải carbohydrate giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống |
Lục lạp |
- Có cấu trúc màng kép trơn nhẵn. - Bên trong lục lạp có hệ thống các thylakoid. Trên bề mặt thylakoid chứa chất diệp lục cùng các enzyme và protein tham gia vào quá trình quang hợp. Các thylakoid xếp chồng lên nhau tạo thành granum. Mỗi lục lạp có nhiều granum. - Stroma chứa hệ enzyme tham gia vào quá trình cố định CO2 trong quang hợp - Có chứa nhiều phân tử DNA nhỏ, dạng vòng. |
- Có chức năng thu nhận ánh sáng mặt trời thông qua quá trình quang hợp để tạo ra nguồn carbohydrate |
Peroxysome |
- Là bào quan có màng đơn, chứa enzyme phân giải H2O2, lipid, các chất độc. |
- Có chức năng phân giải H2O2, lipid và các chất độc nhằm bảo vệ tế bào. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Lysosome có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Trong các loại tế bào sau: tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào có nhiều lysosome nhất? Giải thích.
Lysosome có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Trong các loại tế bào sau: tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào có nhiều lysosome nhất? Giải thích.
Câu 2:
So sánh chức năng của các bào quan: lysosome, peroxysome và không bào.
So sánh chức năng của các bào quan: lysosome, peroxysome và không bào.
Câu 3:
Vẽ đường đi của một phân tử protein từ khi được tổng hợp cho đến khi được vận chuyển ra khỏi tế bào.
Câu 4:
Điều gì sẽ xảy ra với tế bào động vật nếu bộ khung xương tế bào bị tổn thương?
Điều gì sẽ xảy ra với tế bào động vật nếu bộ khung xương tế bào bị tổn thương?
Câu 5:
Trong tế bào, ti thể và lục lạp mới được tạo ra bằng cách nào? Vì sao ti thể và lục lạp có khả năng tổng hợp protein cho riêng mình?
Câu 6:
Ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi có liên quan như thế nào về mặt chức năng?
Ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi có liên quan như thế nào về mặt chức năng?
Câu 7:
Nêu cấu trúc và chức năng của ribosome. Trong các loại tế bào của cùng một cơ thể: tế bào bạch cầu, tế bào cơ, tế bào gan, tế bào nào có xu hướng tổng hợp nhiều protein nhất? Giải thích?
Câu 8:
So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp. Hai bào quan này có mối quan hệ như thế nào trong quá trình chuyển hóa năng lượng ở tế bào thực vật?
So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp. Hai bào quan này có mối quan hệ như thế nào trong quá trình chuyển hóa năng lượng ở tế bào thực vật?
Câu 9:
Cá sống ở châu Nam Cực so với cá sống ở vùng nhiệt đới thì thành phần các acid béo của màng sinh chất có gì khác biệt nhau? Giải thích.
Cá sống ở châu Nam Cực so với cá sống ở vùng nhiệt đới thì thành phần các acid béo của màng sinh chất có gì khác biệt nhau? Giải thích.
Câu 10:
Lưới nội chất có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Trong các tế bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào bạch cầu, tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển, tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển? Giải thích?
Lưới nội chất có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Trong các tế bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào bạch cầu, tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển, tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển? Giải thích?
Câu 12:
Trong tế bào có hai loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là hai bào quan nào? Giải thích?
Trong tế bào có hai loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là hai bào quan nào? Giải thích?
Câu 14:
Hãy giải thích vì sao những người nghiện thuốc lá thường hay bị viêm đường hô hấp và viêm phổi, biết khói thuốc lá có thể làm liệt các lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp.
Hãy giải thích vì sao những người nghiện thuốc lá thường hay bị viêm đường hô hấp và viêm phổi, biết khói thuốc lá có thể làm liệt các lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp.