Câu hỏi:
31/07/2024 294
Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cụm gen cấu trúc Z, Y, A và gen điều hòa có chung một vùng khởi động.
B. Vùng vận hành (O) là nơi chất cảm ứng bám vào và ngăn cản phiên mã.
C. Gen điều hòa nằm trước Operon và chỉ hoạt động khi môi trường có lactôzơ.
D. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động phiên mã.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
- Vùng khởi động (P) là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động phiên mã.
D đúng.
- Nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa không chung vùng khởi động (P).
A sai.
- Vùng (O) là nơi protein ức chế bám vào ngăn cản phiên mã. Trong mô hình operon.Lac, lactose đóng vai trò là chất cảm ứng.
B sai.
- Gen điều hòa hoạt động cả khi có đường lactose và không có đường lactose.
C sai.
* Tìm hiểu về Cấu trúc và cơ chế điều hoà biểu hiện gene của operon lac
a) Cấu trúc operon lac
- Operon lac gồm vùng điều hoà và ba gene cấu trúc.
+ Vùng điều hoà gồm trình tự P (promoter), là nơi enzyme RNA polymerase khởi động quá trình phiên mã các gene cấu trúc và trình tự O (operator), nơi liên kết với protein ức chế ngăn cản quá trình phiên mã.
+ Tiếp đến là ba gene cấu trúc: lacZ quy định enzyme -galactosidase, lacY quy định enzyme permease và gene lacA quy định enzyme transacetylase.
- Operon lac được điều hoà bởi gene điều hoà lạc quy định protein ức chế (lacl). Tuy nhiên, gene lacl không thuộc operon lac. Các nhà di truyền học thống nhất viết tên gene in nghiêng, còn sản phẩm của gene là protein thì được kí hiệu bằng tên gene nhưng không in nghiêng.
b) Cơ chế điều hoà biểu hiện gene của operon lac
- Khi môi trường không có lactose: Protein ức chế lacl liên kết với operator ngăn cản enzyme RNA polymerase phiên mã các gene cấu trúc (H 3.1).
- Khi môi trường có lactose: Một lượng nhỏ lactose chuyển thành đồng phân của lactose (allolactose) và liên kết với protein ức chế lacl khiến protein này thay đổi cấu hình dẫn đến không liên kết được với operator, do vậy enzyme RNA polymerase có thể liên kết với promoter và tiến hành phiên mã các gene cấu trúc. Vì vi khuẩn không có màng nhân và gene không phân mảnh nên các gene cấu trúc phiên mã đến đâu được dịch mã đến đó (H 3.2).
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Moocgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi giấm khi tiến hành lai phân tích ruồi đực và ruồi cái ở thế hệ
Câu 2:
Chim sáo ăn những con ve hút máu trên lưng trâu rừng, khi trâu rừng di chuyển thì gây động cỏ, giúp đại bàng dễ bắt các con rắn hơn. Có tối đa bao nhiêu mối quan hệ sinh thái giữa mỗi 2 loài vừa được kể trên?
Câu 3:
Tại mội Viện Khoa Học Nông Nghiệp, các nhà tạo giống đã tạo ra hai giống lúa: Giống X có hàm lượng sắt trong gạo tăng lên 3 lần từ một giống đậu của Pháp và một giống lúa khác; giống DT17 cho năng suất, chất lượng gạo cao từ hai giống lúa DT10 và OM80. Trong các phát biết sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Phương pháp tạo các giống X và DT17 là 2 phương pháp khác nhau trong công nghệ chọn giống.
II. Giống lúa DT17 được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến
III. Giống X được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen.
IV. Phương pháp tạo ra giống DT17 là phương pháp dễ áp dụng, tiết kiệm chi phí cho các nhà chọn giống
Tại mội Viện Khoa Học Nông Nghiệp, các nhà tạo giống đã tạo ra hai giống lúa: Giống X có hàm lượng sắt trong gạo tăng lên 3 lần từ một giống đậu của Pháp và một giống lúa khác; giống DT17 cho năng suất, chất lượng gạo cao từ hai giống lúa DT10 và OM80. Trong các phát biết sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Phương pháp tạo các giống X và DT17 là 2 phương pháp khác nhau trong công nghệ chọn giống.
II. Giống lúa DT17 được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến
III. Giống X được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen.
IV. Phương pháp tạo ra giống DT17 là phương pháp dễ áp dụng, tiết kiệm chi phí cho các nhà chọn giống
Câu 4:
Ở một giống ngô, chiều cao của cây do các cặp gen cùng quy định, các gen phân ly độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp hơn 10 cm. Cây có chiều thấp nhất là 100 cm. Cho cây bố mẹ dị hợp tất cả các cặp gen tự thụ thu được các hạt ngô F1 đem gieo trồng các hạt ngô thu được các loại kiểu hình như hình bên. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật tương tác bổ sung
II.Cây bố mẹ có kiểu gen dị hợp 3 cặp
III. Cây A có tỉ lệ nhỏ nhất
IV. Cây B có chiều cao 160cm và có kiểu gen AABBDD
Ở một giống ngô, chiều cao của cây do các cặp gen cùng quy định, các gen phân ly độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp hơn 10 cm. Cây có chiều thấp nhất là 100 cm. Cho cây bố mẹ dị hợp tất cả các cặp gen tự thụ thu được các hạt ngô F1 đem gieo trồng các hạt ngô thu được các loại kiểu hình như hình bên. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật tương tác bổ sung
II.Cây bố mẹ có kiểu gen dị hợp 3 cặp
III. Cây A có tỉ lệ nhỏ nhất
IV. Cây B có chiều cao 160cm và có kiểu gen AABBDD
Câu 5:
Quan sát hình ảnh sau đây:
Cho các nhận xét về hình ảnh trên như sau:
I. Kích thước quần thể cáo lớn hơn kích thước quần thể cỏ.
II. Có 3 loài có thể có tối đa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
III. Nếu loại bỏ khỏi chuột ra khỏi lưới thức ăn thì quan hệ cạnh tranh giữa chim sẻ và cú mèo ngày càng gay gắt.
IV. Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?
I. Kích thước quần thể cáo lớn hơn kích thước quần thể cỏ.
II. Có 3 loài có thể có tối đa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
III. Nếu loại bỏ khỏi chuột ra khỏi lưới thức ăn thì quan hệ cạnh tranh giữa chim sẻ và cú mèo ngày càng gay gắt.
IV. Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?
Câu 6:
Dựa vào hình bên mô tả cây rau mác khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau, đó là hiện tượng
Dựa vào hình bên mô tả cây rau mác khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau, đó là hiện tượng
Câu 7:
Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen cùng quy định khi có alen A và B trong kiểu gen sẽ quy định màu đỏ, các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Đem những cây hoa đỏ (P) có cùng kiểu gen tự thụ phấn, đời con (F1) thu được một lượng cá thể lớn có cả hoa đỏ và hoa trắng. Theo lý thuyết, khi đem các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, những cây hoa trắng ở F2 có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen cùng quy định khi có alen A và B trong kiểu gen sẽ quy định màu đỏ, các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Đem những cây hoa đỏ (P) có cùng kiểu gen tự thụ phấn, đời con (F1) thu được một lượng cá thể lớn có cả hoa đỏ và hoa trắng. Theo lý thuyết, khi đem các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, những cây hoa trắng ở F2 có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 8:
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen , alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen . Theo lý thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen , alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen . Theo lý thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
Câu 9:
Để tìm hiểu mối quan hệ họ hàng giữa các loài, biện pháp nào sau đây là chính xác hơn cả?
Để tìm hiểu mối quan hệ họ hàng giữa các loài, biện pháp nào sau đây là chính xác hơn cả?
Câu 11:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 Aabb: 0,1 aabb. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 4 loại kiểu gen thân cao, hoa đỏ.
II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần qua các thế hệ.
III. Ở F3 số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ
IV. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có số cây có kiểu gen dị hợp tử 1 trong 2 cặp gen .
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 Aabb: 0,1 aabb. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 4 loại kiểu gen thân cao, hoa đỏ.
II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần qua các thế hệ.
III. Ở F3 số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ
IV. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có số cây có kiểu gen dị hợp tử 1 trong 2 cặp gen .
Câu 13:
Trong quá trình phiên mã, không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây?
Trong quá trình phiên mã, không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây?
Câu 14:
Dựa vào nguồn gốc hình thành, người ta thường chia đột biến đa bội thành những dạng nào?
Dựa vào nguồn gốc hình thành, người ta thường chia đột biến đa bội thành những dạng nào?
Câu 15:
Ở phép lai nào sau đây, trường hợp trội hoàn toàn, 1 gen quy định 1 tính trạng, số loại kiểu hình ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái?
Ở phép lai nào sau đây, trường hợp trội hoàn toàn, 1 gen quy định 1 tính trạng, số loại kiểu hình ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái?