Câu hỏi:
22/07/2024 3,552Khi nhiệt độ tăng thêm 50oC thì tốc độ phản ứng hóa học tăng lên 1024 lần. Giá trị hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng trên là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trả lời:
Trả lời:
Gọi nhiệt độ của phản ứng trước và sau khi tăng là t1, t2.
+) Tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần nên \[\frac{{{v_{{t_2}}}}}{{{v_{{t_1}}}}} = 1024\]
mà \[{v_{{t_2}}} = {v_{{t_1}}}.{k^{\frac{{{t_2} - {t_1}}}{{10}}}} \Rightarrow {k^{\frac{{{t_2} - {t_1}}}{{10}}}} = \frac{{{v_{{t_2}}}}}{{{v_{{t_1}}}}} = 1024\] (1)
+) Theo bài ra ta có, nhiệt độ tăng thêm nên t2 – t1 =500C
Thay vào (1) ta có\[{k^{\frac{{{t_2} - {t_1}}}{{10}}}} = 1024 \to {k^5} = {4^5} \to k = 4\]
Vậy hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là 4.
Đáp án cần chọn là: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng.
Từ đồ thị trên, ta thấy tốc độ phản ứng
Câu 2:
Tốc độ của phản ứng: H2 + I2 ⇆ 2HI tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ của phản ứng tăng từ 200C lên 1700C? Biết rằng khi tăng nhiệt độ thêm 250C thì tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần.
Câu 3:
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây là
Câu 4:
Cho phản ứng:
X → Y
Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 (với t2>t1), nồng độ của chất X bằng C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây ?
Câu 5:
Khi nhiệt độ tăng thêm 100C tốc độ phản ứng hóa học tăng thêm 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 300C) tăng lên 81 lần thì cần thực hiện ở nhiệt độ nào?
A. 40oC
Câu 6:
Cho phương trình hóa học của phản ứng:
X + 2Y → Z + T.
Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/L. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Câu 7:
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
Câu 8:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sau:
\[2Kcl{O_3}\left( r \right)\mathop \to \limits_{}^{t^\circ } 2Kcl\left( r \right) + 3{O_2}\left( k \right)\]
Câu 9:
Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
Câu 10:
Cho phản ứng hóa học sau :
\[2{H_2}{O_2}\left( l \right)\mathop \to \limits^{Mn{O_2}} 2{H_2}{O_{\left( l \right)}} + {O_{2\left( k \right)}}\]
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên ?
Câu 11:
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
Câu 12:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng sau:
CaCO3 (r) + 2HCl(dd) → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
Câu 13:
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
Câu 14:
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
Câu 15:
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
• Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
• Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do: