Câu hỏi:
23/07/2024 330Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,2M
B. 0,2M; 0,6M
C. 0,2M, 0,4M
D. 0,2M, 0,5M
Trả lời:

Trả lời:
nNaOH = 0,2 mol ; nBa(OH)2 = 0,05 mol; nOH- = 0,3 mol
nAl2(SO4)3 = 0,04 mol; nH2SO4 = 0,1.x mol; nH+ = 0,2x mol
H+ + OH- → H2O
0,2x 0,2x mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,05 0,12 0,05
Suy ra nAl(OH)3 = 0,06 mol < nAl3+
nên có 2 trường hợp xảy ra:TH1: Kết tủa không bị hòa tan
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,08 0,18← 0,06 mol
nOH- tổng = 0,22x + 0,18 = 0,3 suy ra x = 0,6M
TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,08 0,24 0,08
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,02 0,02
nOH- tổng = 0,2x + 0,24 + 0,02 = 0,3 suy ra x = 0,2 M
Đáp án cần chọn là: B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là
Câu 2:
Phương trình phân tử: BaHPO4 + H2SO4 →BaSO4 ↓+ H3PO4 tương ứng với phương trình ion thu gọn nào sau đây?
Câu 3:
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Câu 4:
Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).
Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.
Khối lượng hỗn hợp X là: