Câu hỏi:
06/11/2024 171Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do:
A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực
B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ
C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết
D. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền
Trả lời:
Đáp án đúng là D
* Tìm hiểu thêm về " Khí Nito " :
Nitơ là khí trơ, không màu, không mùi, không vị, tuy nhiên nó rất quan trọng đối với sự phát triển của cây cối và chất phụ gia chính trong phân bón. Ngày nay, phạm vi ứng dụng của nó vượt xa hơn các đề cập trên. Ni-tơ thường có dạng lỏng hoặc khí (mặc dù có thể đạt được ni-tơ thể rắn). Ni-tơ lỏng được sử dụng như chất làm lạnh, có khả năng cấp đông nhanh các loại thực phẩm và đối tượng nghiên cứu y học, sinh sản. Nitơ dạng khí được sản xuất nhanh chóng bằng cách cho nitơ lỏng ấm lên và bay hơi. Trong bài viết này, chúng ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về Nito dạng khí (khí nitơ).
Ni-tơ được sử dụng rộng rãi, chủ yếu do tính chất không phản ứng khi tiếp xúc với các loại khí khác. Với thành phần hóa học của ni-tơ, các nguyên tử ni-tơ cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ cấu trúc khi tiếp xúc với các chất khác. Mặt khác, oxy dễ bị phân tách hơn khiến chúng phản ứng mạnh hơn nhiều lần. Khí ni-tơ ngược lại, cung cấp môi trường an toàn hơn khi cần thiết.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Hóa 11 Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen
Giải Hóa 11 Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitroge
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nguyên tố M tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng MH3, trong đó H chiếm 17,64% khối lượng. Tính % khối lượng của nguyên tố M trong oxit cao nhất?
Câu 2:
Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni đicromat theo phương trình (NH4)2Cr2O7 → Cr2O3+ N2+ 4H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 20 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:
Câu 3:
Một oxit nitơ có tỉ khối hơi so với H2 là 54. Thành phần % khối lượng của oxi trong oxit đó là:
Câu 4:
Phần trăm khối lượng của N trong oxit A là 30,43%.Tỉ khối của A so với He bằng 23. Xác định CTPT của oxit đó là:
Câu 5:
Trong các oxit của nito thì oxit được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitơ với oxi là:
Câu 6:
Trộn 30 ml NO với 30 ml O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) là:
Câu 7:
Cho dung dịch có chứa 0,25 mol KOH vào dung dịch có chứa 0,1 mol H3PO4. Muối thu được sau phản ứng là:
Câu 8:
"Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên"
Hai câu trên mô tả cho phương trình hóa học nào sau đây?
Câu 9:
R có oxit cao nhất là R2O5, trong hợp chất của R với hiđro có 17,64% khối lượng H. Nguyên tố R là:
Câu 10:
Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hóa học nào sau đây?
Câu 11:
Trộn 200 ml dung dịch Ca(H2PO4)2 1M với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Câu 13:
Cho 2,64 gam kim loại tác dụng với N2 tạo nên 2,92 gam nitrua. Công thức của nitrua đó là:
Câu 15:
Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit theo phương trình NH4NO2 → N2+ 2H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là: