Câu hỏi:
23/07/2024 136
Hoàn thành thông tin về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Liên bang Nga vào bảng dưới đây.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế-xã hội
Địa hình và đất đai
Khí hậu
Sông, hồ
Sinh vật
Khoáng sản
Biển
Hoàn thành thông tin về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Liên bang Nga vào bảng dưới đây.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
Đặc điểm |
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế-xã hội |
Địa hình và đất đai |
|
|
Khí hậu |
|
|
Sông, hồ |
|
|
Sinh vật |
|
|
Khoáng sản |
|
|
Biển |
|
|
Trả lời:
ĐKTN…
Đặc điểm
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế-xã hội
Địa hình và đất đai
- Địa hình rất đa dạng, có hướng thấp dần từ đông sang Tây. Sông I-ê-nít-xây chia lãnh thổ Liên bang Nga làm 2 phần: phía tây là đồng bằng, phía đông là núi và cao nguyên.
- Diện tích đất nông nghiệp và đồng cỏ lớn trên 200 triệu ha, đất đen có độ phì nhiêu cao nhưng chỉ chiếm 6,4% diện tích đất nông nghiệp, trong khi gần 40% diện tích lãnh thổ nằm dưới lớp băng tuyết.
- Phía tây gồm 2 đồng bằng, có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho ngành nông nghiệp và tập trung dân cư sinh sống. Phía đông tập trung nhiều khoáng sản và rừng, tuy không thuận lợi cho cư trú của con người và sản xuất nông nghiệp nhưng có tiềm năng lớn để phát triển công nghiệp.
- gần 40% diện tích lãnh thổ nằm dưới lớp băng tuyết không thuận lợi cho canh tác.
Khí hậu
- Chủ yếu thuộc đới khí hậu ôn đới có sự phân hóa giữa các miền.
- Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa, phía tây ôn hòa hơn phía đông, ven Bắc Băng Dương có khí hậu cực và cận cực lạnh giá quanh năm, ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn đới gió mùa, một bộ phận phía nam có khí hậu cận nhiệt.
- Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn, gây nhiều trở ngại trong sinh hoạt và sản xuất.
Sông, hồ
- Có nhiều sông lớn như Von-ga, Ô-bi, Lê-na, I-nê-nít-xây
- Phần lớn tập trung ở phía đông dãy U-ran, có hướng chảy chủ yếu từ nam lên bắc và đổ vào Bắc Băng Dương.
- Có nhiều hồ lớn, trong đó Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất.
- Sông bị đóng băng vào mùa đông làm cho giao thông đường sông ít phát triển.
- Có giá trị về nhiều mặt như thủy điện, tưới tiêu, du lịch,… trong đó trữ năng thủy điện đứng hàng đầu thế giới.
Sinh vật
- Rừng tai-ga (rừng lá kim) chiếm gần ½ diện tích đất nước, trong rừng có nhiều động vật quý hiếm và đặc biệt có thú lông quý.
- Có nhiều thảo nguyên rộng lớn
- Thuận lợi cho chăn nuôi.
Khoáng sản
- Đa dạng, phong phú: dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, vàng, thiếc, bô-xít, kim cương, trong đó nhiều khoáng sản có trữ lượng hàng đầu thế giới.
- Nguồn lực tự nhiên quan trọng để phát triển công nghiệp và đẩy mạnh hoạt động ngoại thương.
Biển
- Có nhiều biển lớn thuộc Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương như biển Ba-ren, Ca-ra, Láp-tép, Ô-khốt,..
- Thềm lục địa có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.
- Giàu tiềm năng về đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông vận tải, xây dựng các cảng biển.
ĐKTN… |
Đặc điểm |
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế-xã hội |
Địa hình và đất đai |
- Địa hình rất đa dạng, có hướng thấp dần từ đông sang Tây. Sông I-ê-nít-xây chia lãnh thổ Liên bang Nga làm 2 phần: phía tây là đồng bằng, phía đông là núi và cao nguyên. - Diện tích đất nông nghiệp và đồng cỏ lớn trên 200 triệu ha, đất đen có độ phì nhiêu cao nhưng chỉ chiếm 6,4% diện tích đất nông nghiệp, trong khi gần 40% diện tích lãnh thổ nằm dưới lớp băng tuyết. |
- Phía tây gồm 2 đồng bằng, có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho ngành nông nghiệp và tập trung dân cư sinh sống. Phía đông tập trung nhiều khoáng sản và rừng, tuy không thuận lợi cho cư trú của con người và sản xuất nông nghiệp nhưng có tiềm năng lớn để phát triển công nghiệp. - gần 40% diện tích lãnh thổ nằm dưới lớp băng tuyết không thuận lợi cho canh tác. |
Khí hậu |
- Chủ yếu thuộc đới khí hậu ôn đới có sự phân hóa giữa các miền. - Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa, phía tây ôn hòa hơn phía đông, ven Bắc Băng Dương có khí hậu cực và cận cực lạnh giá quanh năm, ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn đới gió mùa, một bộ phận phía nam có khí hậu cận nhiệt. |
- Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn, gây nhiều trở ngại trong sinh hoạt và sản xuất. |
Sông, hồ |
- Có nhiều sông lớn như Von-ga, Ô-bi, Lê-na, I-nê-nít-xây - Phần lớn tập trung ở phía đông dãy U-ran, có hướng chảy chủ yếu từ nam lên bắc và đổ vào Bắc Băng Dương. - Có nhiều hồ lớn, trong đó Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất. |
- Sông bị đóng băng vào mùa đông làm cho giao thông đường sông ít phát triển. - Có giá trị về nhiều mặt như thủy điện, tưới tiêu, du lịch,… trong đó trữ năng thủy điện đứng hàng đầu thế giới. |
Sinh vật |
- Rừng tai-ga (rừng lá kim) chiếm gần ½ diện tích đất nước, trong rừng có nhiều động vật quý hiếm và đặc biệt có thú lông quý. - Có nhiều thảo nguyên rộng lớn |
- Thuận lợi cho chăn nuôi. |
Khoáng sản |
- Đa dạng, phong phú: dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, vàng, thiếc, bô-xít, kim cương, trong đó nhiều khoáng sản có trữ lượng hàng đầu thế giới. |
- Nguồn lực tự nhiên quan trọng để phát triển công nghiệp và đẩy mạnh hoạt động ngoại thương. |
Biển |
- Có nhiều biển lớn thuộc Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương như biển Ba-ren, Ca-ra, Láp-tép, Ô-khốt,.. - Thềm lục địa có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên. |
- Giàu tiềm năng về đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông vận tải, xây dựng các cảng biển. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Điền các từ hoặc cụm từ đã cho vào chỗ trống (.....) để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm địa hình và đất đai Liên bang Nga
băng tuyết đa dạng Trung Xi-bia đông sang tây đồng cỏ
đồng bằng Đông Âu Dãy U-ran
Địa hình của Liên bang Nga rất ..........., có hướng thấp dần từ........... Phía tây gồm 2 đồng bằng được ngăn cách bởi dãy núi U-ran là........... và đồng bằng Tây Xi-bia...........là miền núi già với độ cao trung bình không quá 1000m. Phía đông là vùng núi và cao nguyên có địa hình phức tạp với các dãy núi cao ở phía đông và nam như dãy Véc-khôi-an, dãy Xai-an,... Liên bang Nga có diện tích đất nông nghiệp và ...........lớn trên 200 triệu ha. Quốc gia này có gần 40% diện tích lãnh thổ nằm dưới lớp...........không thuận lợi cho canh tác.
Câu 2:
Sông ngòi của Liên bang Nga có hướng chảy chủ yếu từ
A. bắc xuống nam.
B. nam lên bắc.
C. tây sang đông.
D. đông sang tây.
Sông ngòi của Liên bang Nga có hướng chảy chủ yếu từ
A. bắc xuống nam.
B. nam lên bắc.
C. tây sang đông.
D. đông sang tây.
Câu 3:
Dựa vào hình 19.4 SGK trang 106, hãy nhận xét cơ cấu dân số theo giới tính và theo tuổi của Liên bang Nga, năm 2020.
Câu 4:
Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu
A. ôn đới hải dương.
B. ôn đới lục địa.
C. cận nhiệt đới.
D. cực và cận cực.
Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu
A. ôn đới hải dương.
B. ôn đới lục địa.
C. cận nhiệt đới.
D. cực và cận cực.
Câu 5:
Dựa vào hình 19.2 SGK trang 105, hãy nhận xét sự thay đổi về số dân và tỉ lệ dân thành thị của Liên bang Nga, giai đoạn 1950-2020
Dựa vào hình 19.2 SGK trang 105, hãy nhận xét sự thay đổi về số dân và tỉ lệ dân thành thị của Liên bang Nga, giai đoạn 1950-2020
Câu 6:
Sưu tầm thông tin và viết một bài giới thiệu về một di sản thế giới của Liên bang Nga đã được UNESCO công nhận theo các gợi ý dưới đây:
– Tên di sản (tham khảo hình 19)
– Vị trí (thuộc thành phố hoặc tỉnh)
– Loại di sản
– Thời gian được UNESCO công nhận-Đặc điểm nổi bật của di sản
Sưu tầm thông tin và viết một bài giới thiệu về một di sản thế giới của Liên bang Nga đã được UNESCO công nhận theo các gợi ý dưới đây:
– Tên di sản (tham khảo hình 19)
– Vị trí (thuộc thành phố hoặc tỉnh)
– Loại di sản
– Thời gian được UNESCO công nhận-Đặc điểm nổi bật của di sản
Câu 7:
Dựa vào hình 19,1 SGK trang 102, cho biết phía đông nam Liên bang Nga tiếp giáp với các biển nào dưới đây.
A. Ba-ren, Ca-ra.
B. Ô-khốt, Nhật Bản.
C. Láp-tép, Ca-xpi.
D. Ô-khốt, Bê-rinh
Dựa vào hình 19,1 SGK trang 102, cho biết phía đông nam Liên bang Nga tiếp giáp với các biển nào dưới đây.
A. Ba-ren, Ca-ra.
B. Ô-khốt, Nhật Bản.
C. Láp-tép, Ca-xpi.
D. Ô-khốt, Bê-rinh
Câu 8:
Ý nào dưới đây đúng về lãnh thổ và vị trí địa lí của Liên bang Nga?
A. Nằm ở phía bắc lục địa Á- u.
B. Tiếp giáp với 15 quốc gia.
C. Có diện tích vùng biển rộng nhất thế giới.
D. Thống nhất sử dụng chung một múi giờ.
Ý nào dưới đây đúng về lãnh thổ và vị trí địa lí của Liên bang Nga?
A. Nằm ở phía bắc lục địa Á- u.
B. Tiếp giáp với 15 quốc gia.
C. Có diện tích vùng biển rộng nhất thế giới.
D. Thống nhất sử dụng chung một múi giờ.
Câu 9:
Ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu u trên lãnh thổ Liên bang Nga là
A. sông Ô-bi.
B. sông I-ê-nít-xây.
C. dãy U-ran.
D. sông Lê-na.
Ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu u trên lãnh thổ Liên bang Nga là
A. sông Ô-bi.
B. sông I-ê-nít-xây.
C. dãy U-ran.
D. sông Lê-na.
Câu 10:
Dựa vào hình 19,3 SGK trang 105, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1. Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư ở Liên bang Nga, năm 2020.
2. Kể tên các đô thị có quy mô dân số từ 1 triệu người trở lên ở Liên bang Nga, năm 2020.
Dựa vào hình 19,3 SGK trang 105, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1. Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư ở Liên bang Nga, năm 2020.
2. Kể tên các đô thị có quy mô dân số từ 1 triệu người trở lên ở Liên bang Nga, năm 2020.