Câu hỏi:
18/07/2024 159Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 81,55
B. 104,20
C. 110,95
D. 115,85
Trả lời:
Quy đổi hỗn hợp X thành Cu: x mol và S: y mol
Ta có: mX= 64x+ 32y= 30,4 gam (1)
QT cho e :
Cu → Cu2++ 2e
x 2x mol
S0 → SO42-+ 6e
y y 6y
QT nhận e : nNO= 0,9 mol
N+5+ 3e → NO
2,7← 0,9 mol
Theo ĐL BT e : ne cho= ne nhận nên 2x+6y= 2,7 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x= 0,3 và y= 0,35
Dung dịch Y có Cu2+, SO42-, H+, NO-3
Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì:
Ba2++ SO42- → BaSO4
y y mol
Cu2++ 2OH- → Cu(OH)2
x x mol
mkết tủa= mCu(OH)2+ mBaSO4= 98x+ 233y=98.0,3+ 233.0,35=110,95 gam
Đáp án C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hòa tan hoàn toàn 12,15 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Câu 2:
Hòa tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khí X?
Câu 3:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 0,896 lít một chất khí Z nguyên chất duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 34,84gam muối khan. Xác định công thức phân tử của Z?
Câu 4:
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Câu 5:
Lấy 15,7 gam hỗn hợp Al, Zn (tỉ lệ mol 1:2) tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 15,68 lít (đktc) khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X?
Câu 6:
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Câu 7:
Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) khí N2 và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:
Câu 8:
Cho 12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch A thu được 75 gam muối khan. Giá trị của V là:
Câu 9:
Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là:
Câu 10:
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al hòa tan hết trong V lít dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được 3,136 lít hỗn hợp N2O và N2 (có tỉ lệ thể tích là 5:2 và ở đktc) và dung dịch Z chứa 118,8 gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là:
Câu 11:
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch X và 6,496 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối nitrat khan. Giá trị của m là:
Câu 12:
Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam chất rắn khan. Khí X là:
Câu 13:
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Câu 14:
Đem nung hỗn hợp X gồm hai kim loại: a mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp Y trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc thì thu được 0,2 mol NO. Trị số của a là:
Câu 15:
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) khí Y gồm NO và NO2, có dY/H2= 19 và dung dịch Z (không chứa NH4+). Tính % khối lượng kim loại Fe trong X?