Câu hỏi:
21/11/2024 4,815
Hình bên có:
Hình bên có:
A. 5 hình tứ giác
A. 5 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 6 hình tứ giác
C. 6 hình tứ giác
D. 3 hình tứ giác
D. 3 hình tứ giác
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Lời giải
Hình bên có 5 hình tứ giác gồm:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình (1 + 2)
Hình (1 + 2 + 3)
*Phương pháp giải:
Nhận biết được hình tứ giác là hình có 4 cạnh
*Lý thuyết:
1. Khái niệm
Tứ giác ABCD là một hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Ví dụ:
Đặc điểm
+ Có 4 đỉnh
+ Có 4 cạnh
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác đó.
Ví dụ: ABCD là tứ giác lồi, EFGH không phải là tứ giác lồi.
2. Tính chất
+ Hai cạnh kề nhau là hai cạnh chung đỉnh.
+ Hai cạnh kề nhau tạo thành góc của tứ giác.
+ Hai cạnh đối nhau không chung đỉnh.
+ Hai đỉnh đối nhau là hai đỉnh không cùng nằm trên một cạnh.
+ Đường chéo là đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau.
3. Định lí tổng các góc của một tứ giác
Tổng số đo các góc của một tứ giác bằng .
Tứ giác ABCD,
Xem thêm
Lý thuyết Tứ giác – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
Đáp án đúng là: A
Lời giải
Hình bên có 5 hình tứ giác gồm:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình (1 + 2)
Hình (1 + 2 + 3)
*Phương pháp giải:
Nhận biết được hình tứ giác là hình có 4 cạnh
*Lý thuyết:
1. Khái niệm
Tứ giác ABCD là một hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Ví dụ:
Đặc điểm
+ Có 4 đỉnh
+ Có 4 cạnh
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác đó.
Ví dụ: ABCD là tứ giác lồi, EFGH không phải là tứ giác lồi.
2. Tính chất
+ Hai cạnh kề nhau là hai cạnh chung đỉnh.
+ Hai cạnh kề nhau tạo thành góc của tứ giác.
+ Hai cạnh đối nhau không chung đỉnh.
+ Hai đỉnh đối nhau là hai đỉnh không cùng nằm trên một cạnh.
+ Đường chéo là đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau.
3. Định lí tổng các góc của một tứ giác
Tổng số đo các góc của một tứ giác bằng .
Tứ giác ABCD,
Xem thêm
Lý thuyết Tứ giác – Toán lớp 8 Kết nối tri thứcCÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Nhà các bạn Châu Chấu, Cánh Cam, Kiến và Sâu ở bốn đỉnh của một hồ nước dạng hình chữ nhật (như bức tranh).
Hỏi nhà Kiến cách nhà Cánh Cam và cách nhà Sâu bao nhiêu đề-xi-mét?
Nhà các bạn Châu Chấu, Cánh Cam, Kiến và Sâu ở bốn đỉnh của một hồ nước dạng hình chữ nhật (như bức tranh).
Hỏi nhà Kiến cách nhà Cánh Cam và cách nhà Sâu bao nhiêu đề-xi-mét?
Câu 3:
Viết tên các hình tam giác và hình tứ giác có trong hình dưới đây.
Hình vẽ bên có các hình tứ giác là: ................
Viết tên các hình tam giác và hình tứ giác có trong hình dưới đây.
Hình vẽ bên có các hình tứ giác là: ................
Câu 4:
Viết tên các hình tam giác và hình tứ giác có trong hình dưới đây.
Hình vẽ bên có các hình tam giác là: ……
Câu 5:
Buổi sáng, Kiến thường chạy bộ một vòng quanh ao sen có dạng hình vuông (như bức tranh). Vậy buổi sáng, Kiến chạy bộ được quãng đường dài là:
Buổi sáng, Kiến thường chạy bộ một vòng quanh ao sen có dạng hình vuông (như bức tranh). Vậy buổi sáng, Kiến chạy bộ được quãng đường dài là:
Câu 8:
Nhà các bạn Châu Chấu, Cánh Cam, Kiến và Sâu ở bốn đỉnh của một hồ nước dạng hình chữ nhật (như bức tranh).
Hỏi nhà Sâu cách nhà Cánh Cam bao nhiêu đề-xi-mét?
Nhà các bạn Châu Chấu, Cánh Cam, Kiến và Sâu ở bốn đỉnh của một hồ nước dạng hình chữ nhật (như bức tranh).
Hỏi nhà Sâu cách nhà Cánh Cam bao nhiêu đề-xi-mét?
Câu 9:
Quan sát hình vẽ bên và:
Xác định độ dài các cạnh sau:
GM = … dm
MH = … dm
MQ = … dm
QL = … dm
Quan sát hình vẽ bên và:
Xác định độ dài các cạnh sau:
GM = … dm
MH = … dm
MQ = … dm
QL = … dm
Câu 10:
Nhà các bạn Châu Chấu, Cánh Cam, Kiến và Sâu ở bốn đỉnh của một hồ nước dạng hình chữ nhật (như bức tranh).
Sáng nay, Kiến chạy một vòng quanh hồ nước, đi qua nhà Sâu, nhà Châu Chấu và nhà Cánh Cam. Hỏi sáng nay Kiến đã chạy quãng đường dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Câu 12:
Quan sát hình vẽ bên và:
Viết tên các hình vuông: ...............
Quan sát hình vẽ bên và:
Viết tên các hình vuông: ...............