Câu hỏi:
17/07/2024 83
Hệ điều hành Windows có tiện ích tìm kiếm tệp theo từ khoá rất hữu ích. Đặc biệt, có thể tìm tập theo từ khoá không chỉ ở tên tệp mà cả trong nội dung các tệp dữ liệu (tìm toàn văn - full text search). Muốn tìm tệp ở thư mục nào, trước hết hãy chọn thư mục đó qua tiện ích File Explorer rồi nhập từ khoá tìm kiếm vào ô phía trên bên phải của cửa sổ, nơi có biểu tượng [C] rồi nhấn phím Enter, danh sách các tệp chứa từ khoá ở tên tệp hay nội dung tập sẽ được hiển thị. Nếu muốn tìm trên phạm vi toàn bộ các đĩa của máy tính thì chọn thư mục là This PC từ cây thư mục của File Explorer.
Các tệp tìm thấy sẽ xuất hiện trên một bảng với thông tin về thư mục. Muốn mở tệp nào chỉ cần nháy đúp chuột vào tên tệp đó. Hãy áp dụng để tìm tập với từ khoá mà em muốn.
Hệ điều hành Windows có tiện ích tìm kiếm tệp theo từ khoá rất hữu ích. Đặc biệt, có thể tìm tập theo từ khoá không chỉ ở tên tệp mà cả trong nội dung các tệp dữ liệu (tìm toàn văn - full text search). Muốn tìm tệp ở thư mục nào, trước hết hãy chọn thư mục đó qua tiện ích File Explorer rồi nhập từ khoá tìm kiếm vào ô phía trên bên phải của cửa sổ, nơi có biểu tượng [C] rồi nhấn phím Enter, danh sách các tệp chứa từ khoá ở tên tệp hay nội dung tập sẽ được hiển thị. Nếu muốn tìm trên phạm vi toàn bộ các đĩa của máy tính thì chọn thư mục là This PC từ cây thư mục của File Explorer.
Các tệp tìm thấy sẽ xuất hiện trên một bảng với thông tin về thư mục. Muốn mở tệp nào chỉ cần nháy đúp chuột vào tên tệp đó. Hãy áp dụng để tìm tập với từ khoá mà em muốn.
Trả lời:
Ví dụ minh hoạ tìm các tập với từ khoá “Hệ điều hành" trong ổ đĩa D.
Ví dụ minh hoạ tìm các tập với từ khoá “Hệ điều hành" trong ổ đĩa D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trải nghiệm phím tắt. Phím tắt là cách thực hiện một số chức năng bằng cách nhấn một tổ hợp phím mà không cần phải rời tay khỏi bàn phím để điều khiển chuột nhanh chóng hơn tuy không trực quan. Phím tắt thường gồm một số phím điều khiển như Tab, Shift, Ctrl, Fn, Windows, Alt,...và có một số phím chữ hay phím chức năng F1, F2,... Ví dụ: Khi soạn thảo văn bản, ta thường dùng Ctrl+C, Ctrl+X, Ctrl+V, Ctrl++,... để thực hiện nhanh một số thao tác như sao chép, cắt, dán, định dạng chỉ số dưới,... Hệ điều hành cũng hỗ trợ nhiều phím tắt. Hãy tra cứu trên Internet để biết một số phím tắt dùng để thao tác đối với tệp và thư mục của hệ điều hành.
Trải nghiệm phím tắt. Phím tắt là cách thực hiện một số chức năng bằng cách nhấn một tổ hợp phím mà không cần phải rời tay khỏi bàn phím để điều khiển chuột nhanh chóng hơn tuy không trực quan. Phím tắt thường gồm một số phím điều khiển như Tab, Shift, Ctrl, Fn, Windows, Alt,...và có một số phím chữ hay phím chức năng F1, F2,... Ví dụ: Khi soạn thảo văn bản, ta thường dùng Ctrl+C, Ctrl+X, Ctrl+V, Ctrl++,... để thực hiện nhanh một số thao tác như sao chép, cắt, dán, định dạng chỉ số dưới,... Hệ điều hành cũng hỗ trợ nhiều phím tắt. Hãy tra cứu trên Internet để biết một số phím tắt dùng để thao tác đối với tệp và thư mục của hệ điều hành.
Câu 2:
Tìm kiếm là một tiện ích quan trọng. Để tìm ứng dụng trong máy tính hoặc các tệp dữ liệu hay phần mềm trên Internet thì không thực hiện theo cách đã nêu trong Câu 2.2 mà cần dùng tiện ích tìm kiếm chung nằm trên thanh công việc, thường ở cạnh dưới màn hình. Nháy chuột vào biểu tượng [C], nhập từ khoá rồi nhấn phím Enter.
Hãy trải nghiệm với một từ khoá tìm kiếm và mô tả cách sử dụng tiện ích này.
Tìm kiếm là một tiện ích quan trọng. Để tìm ứng dụng trong máy tính hoặc các tệp dữ liệu hay phần mềm trên Internet thì không thực hiện theo cách đã nêu trong Câu 2.2 mà cần dùng tiện ích tìm kiếm chung nằm trên thanh công việc, thường ở cạnh dưới màn hình. Nháy chuột vào biểu tượng [C], nhập từ khoá rồi nhấn phím Enter.
Hãy trải nghiệm với một từ khoá tìm kiếm và mô tả cách sử dụng tiện ích này.
Câu 3:
Hãy tạo cây thư mục trên máy tính cá nhân (hoặc điện thoại thông minh, máy tính bảng) mà em dùng, bắt đầu từ thư mục “Tài liệu” trong một thư mục nào đó, trong thư mục “Tài liệu” có các thư mục con “Các bài học”, “Nhạc và video”. Trong thư mục con “Các bài học” có một số thư mục như “Toán”, “Tin học”, “Vật lí”,... sau đó tạo ra một số tập và thực hiện việc sao chép tệp giữa các thư mục, đổi tên tệp, xoá tệp,...
Hãy tạo cây thư mục trên máy tính cá nhân (hoặc điện thoại thông minh, máy tính bảng) mà em dùng, bắt đầu từ thư mục “Tài liệu” trong một thư mục nào đó, trong thư mục “Tài liệu” có các thư mục con “Các bài học”, “Nhạc và video”. Trong thư mục con “Các bài học” có một số thư mục như “Toán”, “Tin học”, “Vật lí”,... sau đó tạo ra một số tập và thực hiện việc sao chép tệp giữa các thư mục, đổi tên tệp, xoá tệp,...
Câu 4:
Một tệp hay thư mục được xác định bởi một đường dẫn, mang thông tin về vị trí của tập hay thư mục trên đĩa, được hệ điều hành sử dụng để truy cập. Đường dẫn đầy đủ bắt đầu từ ổ đĩa, theo các thư mục để đến tập hoặc thư mục con. Ví dụ: C:\tailieu\baihoc\tinhoc\baitap.docx là đường dẫn của tập baitap được tạo bằng phần mềm Word, nằm trong thư mục con “tinhoc” của thư mục “baihoc”, thư mục “baihoc" là thư mục con của thư mục “tailieu” trên thư mục gốc của ổ đĩa C.
Trong giao diện đồ hoạ của hệ điều hành, khi mở các thư mục, ta sẽ thấy biểu tượng của các tệp, thư mục. Thư mục thường chứa các biểu tượng của tệp, thư mục con nhưng cũng có thể chứa các biểu tượng tắt (shortcut) chỉ có thông tin đường dẫn đến thư mục, tệp ở vị trí khác.
Trong Windows, biểu tượng tắt thường có mũi tên nhỏ ở góc dưới bên trái. Trong hệ điều hành iOS của Mac, LINUX hay điện thoại di động PHẦN MỀM không có dấu hiệu để phân biệt biểu tượng tắt. Các hệ điều hành đều cho phép đặt biểu tượng tắt ở thanh công việc, màn hình nền hay các vị trí khác với mục đích truy cập nhanh mà không cần phải mở thư mục chứa đối tượng.
Hãy tìm hiểu cách tạo và tạo các biểu tượng tắt để tiện truy cập tới các tệp và thư mục trên máy tính em đang sử dụng.
Một tệp hay thư mục được xác định bởi một đường dẫn, mang thông tin về vị trí của tập hay thư mục trên đĩa, được hệ điều hành sử dụng để truy cập. Đường dẫn đầy đủ bắt đầu từ ổ đĩa, theo các thư mục để đến tập hoặc thư mục con. Ví dụ: C:\tailieu\baihoc\tinhoc\baitap.docx là đường dẫn của tập baitap được tạo bằng phần mềm Word, nằm trong thư mục con “tinhoc” của thư mục “baihoc”, thư mục “baihoc" là thư mục con của thư mục “tailieu” trên thư mục gốc của ổ đĩa C.
Trong giao diện đồ hoạ của hệ điều hành, khi mở các thư mục, ta sẽ thấy biểu tượng của các tệp, thư mục. Thư mục thường chứa các biểu tượng của tệp, thư mục con nhưng cũng có thể chứa các biểu tượng tắt (shortcut) chỉ có thông tin đường dẫn đến thư mục, tệp ở vị trí khác.
Trong Windows, biểu tượng tắt thường có mũi tên nhỏ ở góc dưới bên trái. Trong hệ điều hành iOS của Mac, LINUX hay điện thoại di động PHẦN MỀM không có dấu hiệu để phân biệt biểu tượng tắt. Các hệ điều hành đều cho phép đặt biểu tượng tắt ở thanh công việc, màn hình nền hay các vị trí khác với mục đích truy cập nhanh mà không cần phải mở thư mục chứa đối tượng.
Hãy tìm hiểu cách tạo và tạo các biểu tượng tắt để tiện truy cập tới các tệp và thư mục trên máy tính em đang sử dụng.
Câu 5:
Tiện ích nén tập. Có một số phương pháp nén tập cho phép giảm lượng lưu trữ của một hoặc nhiều tệp và thư mục. Tuỳ theo bản chất của tệp mà tỉ lệ nén có thể khác nhau, ví dụ các tệp ảnh jpeg thì chỉ nén được ít, chỉ giảm được khoảng 15% nhưng đối với một số tập văn bản thì có thể nén để giảm tới 80%, lượng lưu trữ chỉ còn 20% so với độ lớn của tệp gốc. Nên không những làm giảm lượng lưu trữ mà còn giảm lượng truyền trên mạng. Không những thế, một số hệ thống truyền tập còn giới hạn số lượng tập truyền nên khi nén nhiều tập thành một tệp sẽ giảm được số lần phải gửi.
Có nhiều phần mềm nén tệp mà người dùng có thể cài đặt như 7-Zip hay RAR. Nhiều hệ điều hành tích hợp khả năng nén tập trong định dạng zip như một tính năng quản lí tập. Khi chọn nhiều tệp hay thư mục con trong một thư mục rồi nháy nút phải chuột, ta sẽ thấy mục zip xuất hiện trong bảng chọn. Khi đó nếu chọn lệnh này thì các tập đang chọn được nén thành một tệp có phần mở rộng là zip. Khi mở một tệp zip, danh sách các tệp được nén bên trong được hiển thị giống như mở một thư mục và người dùng có thể thao tác trực tiếp trên các tệp này giống như làm việc trên các tệp của một thư mục.
Hãy trải nghiệm việc nén một số tệp và thư mục con thành một tệp zip. Hãy mở một tệp zip để làm việc với các tệp được nén.
Tiện ích nén tập. Có một số phương pháp nén tập cho phép giảm lượng lưu trữ của một hoặc nhiều tệp và thư mục. Tuỳ theo bản chất của tệp mà tỉ lệ nén có thể khác nhau, ví dụ các tệp ảnh jpeg thì chỉ nén được ít, chỉ giảm được khoảng 15% nhưng đối với một số tập văn bản thì có thể nén để giảm tới 80%, lượng lưu trữ chỉ còn 20% so với độ lớn của tệp gốc. Nên không những làm giảm lượng lưu trữ mà còn giảm lượng truyền trên mạng. Không những thế, một số hệ thống truyền tập còn giới hạn số lượng tập truyền nên khi nén nhiều tập thành một tệp sẽ giảm được số lần phải gửi.
Có nhiều phần mềm nén tệp mà người dùng có thể cài đặt như 7-Zip hay RAR. Nhiều hệ điều hành tích hợp khả năng nén tập trong định dạng zip như một tính năng quản lí tập. Khi chọn nhiều tệp hay thư mục con trong một thư mục rồi nháy nút phải chuột, ta sẽ thấy mục zip xuất hiện trong bảng chọn. Khi đó nếu chọn lệnh này thì các tập đang chọn được nén thành một tệp có phần mở rộng là zip. Khi mở một tệp zip, danh sách các tệp được nén bên trong được hiển thị giống như mở một thư mục và người dùng có thể thao tác trực tiếp trên các tệp này giống như làm việc trên các tệp của một thư mục.
Hãy trải nghiệm việc nén một số tệp và thư mục con thành một tệp zip. Hãy mở một tệp zip để làm việc với các tệp được nén.
Câu 6:
Thiết bị di động thường có giao diện rất thân thiện và có nhiều ứng dụng cá nhân độc đáo. Có được điều đó, một phần là nhờ thiết bị di động sử dụng nhiều cảm biến. Em hãy tìm hiểu các cảm biến thường có trên điện thoại di động và tác dụng của các cảm biến đó.
Thiết bị di động thường có giao diện rất thân thiện và có nhiều ứng dụng cá nhân độc đáo. Có được điều đó, một phần là nhờ thiết bị di động sử dụng nhiều cảm biến. Em hãy tìm hiểu các cảm biến thường có trên điện thoại di động và tác dụng của các cảm biến đó.