Câu hỏi:
16/11/2024 125
Hãy trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta
Trả lời:
* Trả lời:
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước:
+ Việt Nam có 2360 con sông có chiều dài dài trên 10km.
+ 93% các sông nhỏ và ngắn. Một số sông lớn là: sông Hồng, sông Mê Công,…
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung; một số sông chảy theo hướng tây - đông.
- Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta có hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm.
- Sông ngòi nước ta có nhiều nước và lượng phù sa khá lớn.
* Mở rộng:
Sông ngòi
a) Đặc điểm chung
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, gồm 2 360 con sông có chiều dài trên 10 km.
- Sông ngòi chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung, một số sông chảy theo hướng tây – đông.
- Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phân hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 70 – 80% tổng lượng nước cả năm.
- Nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m’/năm) và lượng phù sa khoảng 200 triệu tấn/năm.
b) Một số hệ thống sông lớn
- Hệ thống sông Hồng:
Hệ thống sông lớn thứ hai ở Việt Nam, có hai phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô, tạo thành mạng lưới sông hình nan quạt, chế độ nước có hai mùa, dễ gây lũ lụt.
- Hệ thống sông Mê Công:
Mê Công là hệ thống sông lớn chảy qua 6 quốc gia, trong đó Việt Nam có phần lưu vực dài hơn 230 km. Có 286 phụ lưu, lớn nhất là sông Srê Pốk, và hai chi lưu lớn là sông Tiền và sông Hậu.
- Chế độ nước sông:
Chế độ nước có hai mùa: mùa lũ chiếm 80% tổng lượng nước cả năm từ tháng 7 đến tháng 11, mùa cạn chỉ chiếm 20% từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau. Mạng lưới sông dạng lông chim được điều tiết bởi hồ Tôn-lê Sáp (Cam-pu-chia), giúp nước lên và xuống chậm vào mùa lũ.
2. Hồ, đầm
Việt Nam có nhiều hồ, đầm tự nhiên và nhân tạo. Chúng đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và sinh hoạt.
- Đối với sản xuất:
+ Nông nghiệp: Hồ, đầm nước ngọt cung cấp nước cho trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Công nghiệp: Hồ thuỷ điện trữ nước cho nhà máy thuỷ điện, cung cấp nước cho các ngành công nghiệp khác.
+ Dịch vụ: Hồ, đầm với giá trị về giao thông và du lịch.
- Đối với sinh hoạt: Nguồn dự trữ nước ngọt lớn, đảm bảo an ninh nguồn nước.
3. Nước ngầm
Nước ngầm phong phú, phân bố khắp cả nước, đóng vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt.
- Đối với sản xuất:
+ Nông nghiệp: Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các vùng khan hiếm nước mặt.
+ Công nghiệp: Sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, như chế biến thực phẩm, sản xuất giấy.
+ Dịch vụ: Khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
- Đối với sinh hoạt: Là nguồn nước quan trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
* Trả lời:
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước:
+ Việt Nam có 2360 con sông có chiều dài dài trên 10km.
+ 93% các sông nhỏ và ngắn. Một số sông lớn là: sông Hồng, sông Mê Công,…
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung; một số sông chảy theo hướng tây - đông.
- Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta có hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm.
- Sông ngòi nước ta có nhiều nước và lượng phù sa khá lớn.
* Mở rộng:
Sông ngòi
a) Đặc điểm chung
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, gồm 2 360 con sông có chiều dài trên 10 km.
- Sông ngòi chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung, một số sông chảy theo hướng tây – đông.
- Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phân hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 70 – 80% tổng lượng nước cả năm.
- Nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m’/năm) và lượng phù sa khoảng 200 triệu tấn/năm.
b) Một số hệ thống sông lớn
- Hệ thống sông Hồng:
Hệ thống sông lớn thứ hai ở Việt Nam, có hai phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô, tạo thành mạng lưới sông hình nan quạt, chế độ nước có hai mùa, dễ gây lũ lụt.
- Hệ thống sông Mê Công:
Mê Công là hệ thống sông lớn chảy qua 6 quốc gia, trong đó Việt Nam có phần lưu vực dài hơn 230 km. Có 286 phụ lưu, lớn nhất là sông Srê Pốk, và hai chi lưu lớn là sông Tiền và sông Hậu.
- Chế độ nước sông:
Chế độ nước có hai mùa: mùa lũ chiếm 80% tổng lượng nước cả năm từ tháng 7 đến tháng 11, mùa cạn chỉ chiếm 20% từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau. Mạng lưới sông dạng lông chim được điều tiết bởi hồ Tôn-lê Sáp (Cam-pu-chia), giúp nước lên và xuống chậm vào mùa lũ.
2. Hồ, đầm
Việt Nam có nhiều hồ, đầm tự nhiên và nhân tạo. Chúng đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và sinh hoạt.
- Đối với sản xuất:
+ Nông nghiệp: Hồ, đầm nước ngọt cung cấp nước cho trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Công nghiệp: Hồ thuỷ điện trữ nước cho nhà máy thuỷ điện, cung cấp nước cho các ngành công nghiệp khác.
+ Dịch vụ: Hồ, đầm với giá trị về giao thông và du lịch.
- Đối với sinh hoạt: Nguồn dự trữ nước ngọt lớn, đảm bảo an ninh nguồn nước.
3. Nước ngầm
Nước ngầm phong phú, phân bố khắp cả nước, đóng vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt.
- Đối với sản xuất:
+ Nông nghiệp: Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các vùng khan hiếm nước mặt.
+ Công nghiệp: Sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, như chế biến thực phẩm, sản xuất giấy.
+ Dịch vụ: Khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
- Đối với sinh hoạt: Là nguồn nước quan trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hãy trình bày đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của hệ thống sông Thu Bồn
Đặc điểm mạng lưới sông:…………………………………..
Chế độ nước sông…………………………………………….
Mùa lũ………………………………………………………….
Mùa cạn………………………………………………………
Hãy trình bày đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của hệ thống sông Thu Bồn
Đặc điểm mạng lưới sông:…………………………………..
Chế độ nước sông…………………………………………….
Mùa lũ………………………………………………………….
Mùa cạn………………………………………………………
Câu 2:
Tìm hiểu về vai trò của 1 dòng sông hoặc hồ ở nước ta đối với sinh hoạt và sản xuất
Câu 3:
Điền cụm từ vào chố trống để hoàn thành thông tin về đặc điểm của mạng lưới sông Hồng
Hệ thống sông Hồng là hệ thống sông……………….ở nước ta sau hệ thống sông Mê Công. Dòng chính chảy trên lãnh thổ Việt Nam dài……………, có hai phụ lưu chính là……………………. Mạng lưới sông có dạng……………………………..
Điền cụm từ vào chố trống để hoàn thành thông tin về đặc điểm của mạng lưới sông Hồng
Hệ thống sông Hồng là hệ thống sông……………….ở nước ta sau hệ thống sông Mê Công. Dòng chính chảy trên lãnh thổ Việt Nam dài……………, có hai phụ lưu chính là……………………. Mạng lưới sông có dạng……………………………..
Câu 4:
Hãy phân tích vai trò của nước ngầm đố với sản xuất và sinh hoạt của nước ta
- Đối với sản xuất:
+ Nông nghiệp:……………………………………………………………..
+ Công nghiệp:……………………………………………………………….
+ Dịch vụ:……………………………………………………………………..
- Đối với sinh hoạt…………………………………………………………….
Hãy phân tích vai trò của nước ngầm đố với sản xuất và sinh hoạt của nước ta
- Đối với sản xuất:
+ Nông nghiệp:……………………………………………………………..
+ Công nghiệp:……………………………………………………………….
+ Dịch vụ:……………………………………………………………………..
- Đối với sinh hoạt…………………………………………………………….
Câu 5:
Cho biết thời gian mùa lũ và mùa cạn của 3 hệ thống sông: sông Hồng, sông Thu bồn Sông Mê Công
Cho biết thời gian mùa lũ và mùa cạn của 3 hệ thống sông: sông Hồng, sông Thu bồn Sông Mê Công
Câu 6:
Nêu đặc điểm chế độ nước sông của hệ thống sông Hồng
+ Mùa lũ………………………………………………………..
+ Mùa cạn……………………………………………………….
Nêu đặc điểm chế độ nước sông của hệ thống sông Hồng
+ Mùa lũ………………………………………………………..
+ Mùa cạn……………………………………………………….
Câu 8:
Dựa vào hình 6.1 hãy kể tên các nhánh sông của 3 hệ thống sông sông hồng, sông thu bồn, sông mê công
Dựa vào hình 6.1 hãy kể tên các nhánh sông của 3 hệ thống sông sông hồng, sông thu bồn, sông mê công
Câu 9:
Lập sơ đồ thể hiện vai trò của hồ đầm và nước ngầm đối với sản xuất
Câu 10:
Dựa vào thông tin 122,123 hãy cho biết
- Tên phụ lưu lớn nhất của hệ thống sông mê Công
- Hai chi lưu lớn ở Việt Nam
- Hình dạng của mạng lưới sông
- Chế độ nước sông
+ Mùa lũ
+ Mùa cạn
Dựa vào thông tin 122,123 hãy cho biết
- Tên phụ lưu lớn nhất của hệ thống sông mê Công
- Hai chi lưu lớn ở Việt Nam
- Hình dạng của mạng lưới sông
- Chế độ nước sông
+ Mùa lũ
+ Mùa cạn
Câu 11:
Dựa vào thông tin trang 124, phân tích vai trò của hồ đầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta
- Đối với sản xuất:
+ Nông nghiệp:……………………………………………………………..
+ Công nghiệp:……………………………………………………………….
+ Dịch vụ:……………………………………………………………………..
- Đối với sinh hoạt…………………………………………………………….
Dựa vào thông tin trang 124, phân tích vai trò của hồ đầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta
- Đối với sản xuất:
+ Nông nghiệp:……………………………………………………………..
+ Công nghiệp:……………………………………………………………….
+ Dịch vụ:……………………………………………………………………..
- Đối với sinh hoạt…………………………………………………………….