Câu hỏi:
22/07/2024 78
Hãy lựa chọn một ngành kinh tế (trồng trọt, dệt-may, giao thông vận tải, du lịch,...). Sưu tầm tư liệu về một số cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá, khu vực hoá đối với ngành kinh tế đã lựa chọn tại Việt Nam và hoàn thành thông tin vào bảng dưới đây.
Ngành kinh tế lựa chọn:…………………………………………………………..
Đặc điểm
Cơ hội
Thách thức
Lợi thế so sánh (điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội)
Tình hình phát triển trong những năm gần đây
Định hướng phát triển
Hãy lựa chọn một ngành kinh tế (trồng trọt, dệt-may, giao thông vận tải, du lịch,...). Sưu tầm tư liệu về một số cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá, khu vực hoá đối với ngành kinh tế đã lựa chọn tại Việt Nam và hoàn thành thông tin vào bảng dưới đây.
Ngành kinh tế lựa chọn:…………………………………………………………..
Đặc điểm |
Cơ hội |
Thách thức |
Lợi thế so sánh (điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội) |
|
|
Tình hình phát triển trong những năm gần đây |
|
|
Định hướng phát triển |
|
|
Trả lời:
Ngành kinh tế lựa chọn: ngành dệt may
Đặc điểm
Cơ hội
Thách thức
Lợi thế so sánh (điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội)
Lực lượng lao động dồi dào, giá nhân công rẻ, có khả năng tiếp kĩ thuật mới nhanh chóng.
Ngành dệt may của Việt Nam đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các quốc gia khác như Trung Quốc, Bangladesh, và Ấn Độ, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất hàng hóa giá rẻ.
Tình hình phát triển trong những năm gần đây
Các doanh nghiệp trong ngành đã đầu tư vào công nghệ và năng suất làm việc, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh.
Thị trường thời trang thay đổi nhanh chóng, với sự biến đổi trong sở thích của người tiêu dùng và mô hình kinh doanh. Việt Nam cần thích nghi nhanh chóng để đáp ứng các yêu cầu mới.
Định hướng phát triển
Việt Nam đã tham gia nhiều thỏa thuận thương mại tự do, như CPTPP và EVFTA, mở ra cơ hội xuất khẩu sản phẩm dệt may sang các thị trường quốc tế một cách dễ dàng hơn.
Sự thay đổi trong chính sách thương mại quốc tế và quy định có thể ảnh hưởng đến xuất khẩu và sản xuất dệt may của Việt Nam. Do đó, doanh nghiệp cần theo dõi và thích nghi với những thay đổi này.
Ngành kinh tế lựa chọn: ngành dệt may
Đặc điểm |
Cơ hội |
Thách thức |
Lợi thế so sánh (điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội) |
Lực lượng lao động dồi dào, giá nhân công rẻ, có khả năng tiếp kĩ thuật mới nhanh chóng. |
Ngành dệt may của Việt Nam đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các quốc gia khác như Trung Quốc, Bangladesh, và Ấn Độ, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất hàng hóa giá rẻ. |
Tình hình phát triển trong những năm gần đây |
Các doanh nghiệp trong ngành đã đầu tư vào công nghệ và năng suất làm việc, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh. |
Thị trường thời trang thay đổi nhanh chóng, với sự biến đổi trong sở thích của người tiêu dùng và mô hình kinh doanh. Việt Nam cần thích nghi nhanh chóng để đáp ứng các yêu cầu mới. |
Định hướng phát triển |
Việt Nam đã tham gia nhiều thỏa thuận thương mại tự do, như CPTPP và EVFTA, mở ra cơ hội xuất khẩu sản phẩm dệt may sang các thị trường quốc tế một cách dễ dàng hơn. |
Sự thay đổi trong chính sách thương mại quốc tế và quy định có thể ảnh hưởng đến xuất khẩu và sản xuất dệt may của Việt Nam. Do đó, doanh nghiệp cần theo dõi và thích nghi với những thay đổi này. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đánh dấu (X) vào ô tương ứng bên cạnh mỗi thông tin về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa, khu vực hóa đối với các nước đang phát triển
Thông tin
Cơ hội
Thách thức
1. Phát huy lợi thế so sánh về lao động, nguyên liệu, thị trường, chính sách thu hút đầu tư,...
2. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật-công nghệ.
3. Vấn đề sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay.
4. Tài nguyên và môi trường phải đối mặt với nhiều nguy cơ.
5. Sự cạnh tranh của thị trường thế giới và các doanh nghiệp lớn.
6. Đạt được các lợi ích khác như hoà bình và an ninh.
7. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.
8. Tăng trưởng kinh tế không bền vững.
9. Đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng-kĩ thuật.
10. Đảm bảo các tiêu chuẩn quốc tế cho quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm.
11. Nợ nước ngoài tăng.
Đánh dấu (X) vào ô tương ứng bên cạnh mỗi thông tin về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa, khu vực hóa đối với các nước đang phát triển
Thông tin |
Cơ hội |
Thách thức |
1. Phát huy lợi thế so sánh về lao động, nguyên liệu, thị trường, chính sách thu hút đầu tư,... |
|
|
2. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật-công nghệ. |
|
|
3. Vấn đề sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay. |
|
|
4. Tài nguyên và môi trường phải đối mặt với nhiều nguy cơ. |
|
|
5. Sự cạnh tranh của thị trường thế giới và các doanh nghiệp lớn. |
|
|
6. Đạt được các lợi ích khác như hoà bình và an ninh. |
|
|
7. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao. |
|
|
8. Tăng trưởng kinh tế không bền vững. |
|
|
9. Đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng-kĩ thuật. |
|
|
10. Đảm bảo các tiêu chuẩn quốc tế cho quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm. |
|
|
11. Nợ nước ngoài tăng. |
|
|
Câu 2:
Sưu tầm tư liệu về một tổ chức khu vực và hoàn thành thông tin vào sơ đồ dưới đây.
Sưu tầm tư liệu về một tổ chức khu vực và hoàn thành thông tin vào sơ đồ dưới đây.
Câu 3:
Hãy tìm hiểu về một công ty đa quốc gia và hoàn thành thông tin vào bảng dưới đây.
Công ty đa quốc gia
Thông tin
Tên công ty
Trụ sở chính
Số lượng các chi nhánh
Số lượng lao động đang làm việc
Nhóm sản phẩm chính
Thương hiệu sản phẩm
Hợp tác tại Việt Nam
Hãy tìm hiểu về một công ty đa quốc gia và hoàn thành thông tin vào bảng dưới đây.
Công ty đa quốc gia |
Thông tin |
Tên công ty |
|
Trụ sở chính |
|
Số lượng các chi nhánh |
|
Số lượng lao động đang làm việc |
|
Nhóm sản phẩm chính |
|
Thương hiệu sản phẩm |
|
Hợp tác tại Việt Nam |
|