Câu hỏi:
15/10/2024 147Giá cả hàng hoá được hiểu là
□ a. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
□ b. biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng.
□ c. giá trị sử dụng của hàng hoá được biểu hiện bằng một lượng tiền
□ d. giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
- Giá cả hàng hoá được hiểu là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.Vì
+ Giá cả hàng hóa là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, tức là giá trị lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó. Đây là mối quan hệ cơ bản trong kinh tế học, khi giá trị hàng hóa được quy đổi thành một lượng tiền tương ứng trên thị trường.
+ Lựa chọn B và C là không đúng, vì giá trị sử dụng của hàng hóa thể hiện tính hữu ích của hàng hóa, không liên quan trực tiếp đến việc biểu hiện bằng tiền.
+ Lựa chọn D cũng không chính xác hoàn toàn, vì "giá trị trao đổi" chỉ là một khía cạnh của giá trị, và giá cả là sự thể hiện toàn bộ giá trị của hàng hóa, không chỉ riêng giá trị trao đổi.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Khái niệm thị trường
- Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá.
- Theo nghĩa rộng, thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
- Các yếu tố cấu thành thị trường gồm:
+ Người mua - người bán
+ Hàng hoá - tiền tệ
+ Quan hệ mua – bán
+ Giá cả - giá trị
+ Cung - cầu hàng hoá.
2. Các loại thị trường
- Theo đối tượng giao dịch, mua bán, có thị trường các loại hàng hóa và dịch vụ như: thị trường lúa gạo, thị trường dầu mỏ, thị trường tiền tệ,...
- Theo vai trò của các đối tượng mua bán, giao dịch, có thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng, thị trường lao động, thị trường khoa học - công nghệ,..
- Theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch, có thị trường trong nước và thị trường quốc tế,...
- Theo tính chất và cơ chế vận hành có: thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết KTPL 10 Bài 3: Thị trường
Giải KTPL 10 Bài 4: Cơ chế thị trường
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Em hãy tìm hiểu và đưa ra 3 thông tin về những tác động của giá xăng, dầu tăng lên đối với cuộc sống của người dân ở địa phương.
Câu 2:
Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định chức năng của giá cả.
Trường hợp 1. Khi giá thu mua hồ tiêu tăng lên, nhiều người dân ở tỉnh T đã chuyển một phần diện tích đất trồng cà phê sang trồng hồ tiêu.
Trường hợp 2. Khi giá cà phê thế giới xuống thấp, các doanh nghiệp chế biến cà phê đã fi thu hẹp sản xuất và giảm thu mua cà phê.
Trường hợp 3. Khi giá thịt lợn tăng cao, nhiều gia đình chuyển sang lựa chọn các sản phẩm từ thịt gia cầm và giảm khẩu phần các món ăn chế biến từ thịt lợn.
Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định chức năng của giá cả.
Trường hợp 1. Khi giá thu mua hồ tiêu tăng lên, nhiều người dân ở tỉnh T đã chuyển một phần diện tích đất trồng cà phê sang trồng hồ tiêu.
Trường hợp 2. Khi giá cà phê thế giới xuống thấp, các doanh nghiệp chế biến cà phê đã fi thu hẹp sản xuất và giảm thu mua cà phê.
Trường hợp 3. Khi giá thịt lợn tăng cao, nhiều gia đình chuyển sang lựa chọn các sản phẩm từ thịt gia cầm và giảm khẩu phần các món ăn chế biến từ thịt lợn.
Câu 3:
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?Vì sao?
a. Trên thị trường, giá cả luôn cao hơn giá trị của hàng hoá.
b. Giá cả quyết định bởi giá trị hàng hoá, giá trị của tiền tệ và quan hệ cung cầu.
c. Khi giá cả của hàng hoá tăng lên sẽ kích thích nhu cầu của người tiêu dùng.
d. Sự biến động của giá cả sẽ điều tiết yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác.
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?Vì sao?
a. Trên thị trường, giá cả luôn cao hơn giá trị của hàng hoá.
b. Giá cả quyết định bởi giá trị hàng hoá, giá trị của tiền tệ và quan hệ cung cầu.
c. Khi giá cả của hàng hoá tăng lên sẽ kích thích nhu cầu của người tiêu dùng.
d. Sự biến động của giá cả sẽ điều tiết yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác.
Câu 4:
Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống.
- Khi giá cả của một hàng hoá .................. sẽ kích thích xã hội sản xuất ra hàng hoá đó nhiều hơn nhưng lại làm nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó ......................
- Khi giá cả của một hàng hoá .................., nhà sản xuất thu hẹp sản xuất nhưng nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó có xu hướng ………….
Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống.
- Khi giá cả của một hàng hoá .................. sẽ kích thích xã hội sản xuất ra hàng hoá đó nhiều hơn nhưng lại làm nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó ......................
- Khi giá cả của một hàng hoá .................., nhà sản xuất thu hẹp sản xuất nhưng nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó có xu hướng ………….
Câu 5:
Chức năng của giá cả là
□ a. cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
□ b. duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
□ c. tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.
□ d. tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.
Chức năng của giá cả là
□ a. cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
□ b. duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
□ c. tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.
□ d. tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.
Câu 6:
Giá trị của hàng hoá được biểu hiện bằng lượng tiền nhất định được gọi là
□ a. giá trị trao đổi.
□ b. giá cả thị trường.
□ c. tiền tệ.
□ d. giá trị sử dụng.
Giá trị của hàng hoá được biểu hiện bằng lượng tiền nhất định được gọi là
□ a. giá trị trao đổi.
□ b. giá cả thị trường.
□ c. tiền tệ.
□ d. giá trị sử dụng.
Câu 7:
Giá cả thị trường là
□ a. số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.
□ b. giá cả hàng hoá do người mua quyết định trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
□ c. giá bán thực tế của hàng hoá do người bán quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
□ d. giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
Giá cả thị trường là
□ a. số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.
□ b. giá cả hàng hoá do người mua quyết định trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
□ c. giá bán thực tế của hàng hoá do người bán quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
□ d. giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
Câu 8:
Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường?
□ a. Chức năng thông tin
□ b. Chức năng lưu thông hàng hoá
□ c. Chức năng phân bổ các nguồn lực
□ d. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý Nhà nước
Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường?
□ a. Chức năng thông tin
□ b. Chức năng lưu thông hàng hoá
□ c. Chức năng phân bổ các nguồn lực
□ d. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý Nhà nước
Câu 9:
Hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp. Doanh nghiệp H chuyên sản xuất và cung cấp thép cho các xí nghiệp trong địa phương. Khi thấy giá thép liên tục tăng thì doanh nghiệp H đã gom hàng, giữ hàng trong kho chờ tăng giá để bán. Em có nhận xét gì về hành vi của doanh nghiệp H? Hành vi đó gây hậu quả như thế nào?
Hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp. Doanh nghiệp H chuyên sản xuất và cung cấp thép cho các xí nghiệp trong địa phương. Khi thấy giá thép liên tục tăng thì doanh nghiệp H đã gom hàng, giữ hàng trong kho chờ tăng giá để bán. Em có nhận xét gì về hành vi của doanh nghiệp H? Hành vi đó gây hậu quả như thế nào?
Câu 10:
Đâu không phải là chức năng của giá cả?
□ a.Sự biến động của giá cả cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều chỉnh
□ b. Giá cả điều tiết quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
□ c. Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùng
□ d. Giá cả duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
Đâu không phải là chức năng của giá cả?
□ a.Sự biến động của giá cả cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều chỉnh
□ b. Giá cả điều tiết quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
□ c. Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùng
□ d. Giá cả duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
Câu 11:
Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây không đúng?
□ a. Doanh nghiệp T tăng giá bán gas vì nhà cung cấp tăng giá.
□ b. Khi giá hoa hồng tăng lên, nhiều hộ nông dân mở rộng quy mô trồng hoa
□ c. Cửa hàng B ngừng bán xăng và treo biển “Hết xăng" khi thấy thông tin xăng tăng giá.
□ d. Cửa hàng trà sữa I tính thêm chi phí vào giá hàng hoá đối với dịch vụ giao hàng tận nơi.
Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây không đúng?
□ a. Doanh nghiệp T tăng giá bán gas vì nhà cung cấp tăng giá.
□ b. Khi giá hoa hồng tăng lên, nhiều hộ nông dân mở rộng quy mô trồng hoa
□ c. Cửa hàng B ngừng bán xăng và treo biển “Hết xăng" khi thấy thông tin xăng tăng giá.
□ d. Cửa hàng trà sữa I tính thêm chi phí vào giá hàng hoá đối với dịch vụ giao hàng tận nơi.