Câu hỏi:
07/03/2025 38
Đọc các đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
Đọc các đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
Chào các bạn. Tôi là chuột xù. Tôi sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện phiêu lưu li kì của tôi và cậu bạn thân mèo nhép.
Hôm ấy là một ngày rất đẹp trời, chúng tôi đều muốn đi chơi. Tôi thì muốn chơi ở bên này sông, còn cậu bạn của tôi lại nằng nặc đòi đi chơi ở bên kia sông. Tôi vẫn nhớ lời dặn của bác ngựa là bên kia sông nguy hiểm lắm. Thế mà chẳng hiểu sao mèo nhép lại cứ muốn đi chơi ở đó. Cậu ấy quả là thích phiêu lưu. Nhưng phiêu lưu mà mất an toàn thì thật đáng sợ. Tôi cố gắng thuyết phục mèo nhép. Cậu ấy chẳng những không nghe mà còn chê tôi nhát. Cuối cùng, tôi đành chịu thua và đi theo cậu ấy vì không nỡ để cậu ấy mạo hiểm một mình.
Trên lưng bác ngựa trở về, tôi vẫn giả vờ nằm thiêm thiếp. Mèo nhép chắc là biết lỗi, cứ sụt sịt, sụt sịt, nước mắt rơi ướt cả bộ lông của tôi. So với lúc cậu ấy khăng khăng đòi sang sông chơi thì bây giờ trông cậu ấy thật quá khác biệt. Tôi phải cô nén cười. Cứ dễ cậu ấy ăn hận một lúc nữa, như thế mới có bài học chứ.
c. Những từ ngữ in đậm thể hiện điều gì? Chọn đáp án đúng.
A. Chuột xù không chắc chắn về suy nghĩ, cảm xúc của mèo nhép.
B. Chuột xù không chắc chắn về suy nghĩ, cảm xúc của mình.
C. Chuột xù dự doán được sự việc xảy ra tiếp theo.
D. Chuột xù thể hiện sự khách quan khi kể câu chuyện.
Trả lời:

* Đáp án đúng là : A
- Những từ ngữ in đậm thể hiện: A. Chuột xù không chắc chắn về suy nghĩ, cảm xúc của mèo nhép.
* Kiến thức mở rộng:
CÁCH XÁC ĐỊNH NHÂN VẬT KỂ CHUYỆN
1. Có mấy loại nhân vật kể chuyện?
Có hai kiểu nhân vật kể chuyện phổ biến:
- Ngôi thứ nhất (xưng "tôi", "mình", "chúng tôi")
+ Người kể là một nhân vật trong câu chuyện.
+ Câu chuyện được kể theo góc nhìn của nhân vật đó.
+ Giúp người đọc hiểu rõ suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật chính.
+ Ví dụ: Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất
"Tôi là một chú chó nhỏ bị lạc giữa khu rừng rộng lớn. Trời tối dần, tôi run rẩy vì lạnh và sợ hãi. Tôi cố gắng đi tìm
đường về nhà, nhưng chẳng thấy lối nào quen thuộc cả."
- Ngôi thứ ba (xưng "ông ấy", "bà ấy", "cậu bé", "nó"...)
+ Người kể đứng bên ngoài, không tham gia vào câu chuyện.
+ Kể lại câu chuyện khách quan hơn, có thể thuật lại suy nghĩ của nhiều nhân vật.
+ Ví dụ: Kể chuyện bằng ngôi thứ ba
"Cậu bé đứng giữa sân, mặt buồn bã. Cậu nhớ lại những lần mình đã lười biếng, không chịu ôn bài. Hôm nay, cậu nhận điểm thấp, nhưng cậu tự nhủ sẽ cố gắng hơn."
2. Cách xác định nhân vật kể chuyện
Em có thể trả lời các câu hỏi sau để xác định:
- Ai đang kể câu chuyện? (Là một nhân vật hay người bên ngoài?)
- Nếu có từ "tôi", "mình" → Ngôi thứ nhất.
- Nếu có từ "cậu bé", "bà cụ", "ông lão" → Ngôi thứ ba.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:
d. Những chùm thảo quả đã chín đỏ thẫm.
Câu 2:
Dùng cụm danh từ “Vua Quang Trung” hoặc “quân Thanh” để đặt câu dưới hai hình thức: câu khẳng định và câu phủ định.
Câu 3:
Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:
a. Tìm dấu ngoặc đơn có trong mỗi câu sau:
Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía (một loại còng biển lai cua).
Theo Đoàn Giỏi
b. Các từ ngữ đặt trong dấu ngoặc đơn có tác dụng gì đối với từ ngữ được in đậm?
Câu 4:
Viết theo yêu cầu:
b. 1 – 2 câu giới thiệu về một cảnh vật mà em biết, trong đó có câu sử dụng dấu ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.
Câu 5:
Tìm ít nhất ba biệt ngữ xã hội và điền thông tin vào bảng dưới đây (làm vào vở):
STT
Biệt ngữ xã hội
Nhóm người sử dụng
Ý nghĩa
1
2
3
Tìm ít nhất ba biệt ngữ xã hội và điền thông tin vào bảng dưới đây (làm vào vở):
STT |
Biệt ngữ xã hội |
Nhóm người sử dụng |
Ý nghĩa |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
Câu 6:
Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) tả một loại quả em thích. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn.
Câu 7:
Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:
a. Chim sâu là bạn của bà con nông dân.
Câu 8:
Tìm vị ngữ phù hợp để tạo thành câu rồi điền vào chỗ trống.
a. Hồ Gươm.
Câu 9:
Đọc bài văn kể lại câu chuyện và các chi tiết kể sáng tạo (A, B) dưới đây, sau đó thực hiện yêu cầu.
Đọc bài văn kể lại câu chuyện và các chi tiết kể sáng tạo (A, B) dưới đây, sau đó thực hiện yêu cầu.
Nếu hay đọc truyện phiêu lưu, có lẽ bạn sẽ thích câu chuyện Một chuyến phiêu lưu của tác giả Nguyễn Thị Kim Hoà. Chuyện kể rằng, một hôm, mèo nhép rủ chuột xù sang sông chơi, nhưng chuột xù từ chối. Mèo nhép khăng khăng muốn đi nên chuột đành đồng ý vì không nỡ để bạn mạo hiểm một mình. Hai bạn nhờ bác ngựa đưa sang sông. |
A Chuột xù nói: – Bác ngựa bảo nguy hiểm lắm. Mèo nhép hứ một cái: – Cậu không đi thi thôi, tớ đi một mình. |
Đồng cỏ bên kia sông quả là một thế giới xanh tuyệt đẹp! (A) Thích chí, mèo nhép nhảy nhót khắp nơi, mặc dù chuột xù đã cảnh báo rằng trong bụi cỏ có hang rắn. Y như chuột lo ngại, rắn bị phá giấc ngủ, tức giận quăng mình về phía mèo nhép. Chuột xu vội nhảy từ mỏm đá xuống mình rắn để cứu bạn. Rắn tối sầm mặt mũi, còn chuột tế văng ra. May thay, bác ngựa kịp thời chạy đến cứu hai ban. Trên lưng bác ngựa trở về, thấy chuột xù nằm thiêm thiếp, mèo nhép cứ sụt sịt, nước mắt rơi ướt lông chuột xù. Mèo không để ý, miệng chuột đang mỉm lại do cố nén cười. Câu chuyện thật thú vị và hài hước. Mèo nhép dã có bài học quý giá về việc phải biết lắng nghe người khác để giữ an toàn cho bản thân và những người xung quanh. |
B Cả phủ kín cánh đồng như một tấm thảm xanh mát. Cây cối cũng xanh mướt như ngày nào cũng được gọi rửa. Không gian ngai ngái mùi cỏ thơm, thật dễ c |
a. Bài văn trên kể lại câu chuyện gì?
Câu 10:
Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn cụ thể, sinh động hơn:
a. Đàn cò trắng ... bay.
Câu 11:
Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:
b. Giọt sương long lanh trên phiến lá.
Câu 13:
Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu
Cây mai tứ quý là món quà bố mẹ em tặng ông ngoại. Ông trồng cây mai trước sân. Thân cây thẳng. Cành vươn đều ra xung quanh. Tán cây tròn, xoè rộng. Mai tứ quý nở hoa suốt bốn mùa. Cánh hoa mỏng, vàng thẫm, xếp thành ba lớp. Ong, bướm thường rủ nhau bay về vào những ngày hoa nở.
Vân Anh
a. Xác định chủ ngữ của từng câu.
b. Cho biết mỗi chủ ngữ tìm được trả lời cho câu hỏi nào?
Câu 14:
Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau.
c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh
Câu 15:
Gạch dưới chủ ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn sau:
a. Vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn...
Theo Hoàng Hữu Bội