Câu hỏi:
12/12/2024 346Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
b. 8 40 = . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trả lời:
Lời giải
8m2 40 dm2 =8,40m2
*Phương pháp giải
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
*Lý thuyết:
1km2 = 1 000 000m2
1m2 = 100dm2 = 10 000cm2
1dm2 = 100cm2
Ngoài ra, còn có các đơn vị: đề-ca-mét vuông, héc-to-mét vuông, mili mét vuông
1km2 = 100hm2 = 10000dam2
1hm2 = 100dam2
1dam2 = 100m2
1cm2 = 100mm2
Xem thêm
50 bài tập Diện tích, Đơn vị đo diện tích lớp 4 và cách giải
Lý thuyết Diện tích của một hình. Đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông lớp 3
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng 2 đáy là 64m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông cạnh dài 32m.
a. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.
Câu 3:
Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng 2 đáy là 64m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông cạnh dài 32m.
b. Biết hiệu hai đáy là 16m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang
Câu 4:
Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 4 dư 19 và biết hiệu hai số đó bằng 133.
Câu 6:
Nam có một túi kẹo. Nam đã cho bạn số kẹo đó và thêm 1 cái kẹo nữa thì còn lại 11 cái. Hỏi lúc đầu Nam có bao nhiêu cái kẹo ?
Câu 8:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
d. 26,68 m =....................... cm
Câu 10:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5 tấn 540 kg =............... tấn
Câu 11:
Một lớp học có 15 HS nam. Số HS nam chiếm 60% số HS cả lớp. Số HS cả lớp là: