Câu hỏi:
16/07/2024 103Để nhận biết CH4, C2H2 và CO2, người ta dùng thuốc thử là:
A. Dung dịch Ca(OH)2 (dư) và dung dịch KBr.
B. Dung dịch Br2 và dung dịch Ca(OH)2 (dư).
C. Dung dịch Ca(OH)2 (dư) và dung dịch HCl.
D. Dung dịch Br2 và dung dịch HCl.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Ta nhận biết CO2 bằng dung dịch Ca(OH)2 (dư). Vì Ca(OH)2 phản ứng với CO2 tạo kết tủa trắng, theo phương trình phản ứng sau:
Còn lại CH4 và C2H2, ta dùng dung dịch Br2 để nhận biết C2H2. Vì C2H2 làm mất màu dung dịch brom theo phương trình phản ứng sau:
(màu da cam) (không màu)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(a) Benzen dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng.
(b) Công thức cấu tạo của benzen là
(c) Hỗn hợp gồm một thể tích etilen và ba thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
(d) Metan là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất thuốc trừ sâu.
(e) Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Số phát biểu đúng là
Câu 2:
Toluen có công thức phân tử là C7H8, nó tham gia phản ứng thế brom (khi có mặt bột sắt và đun nóng) tương tự như benzen.
a) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng thế của toluen với brom.
b) Tính khối lượng bromtoluen thu được khi cho 18,4 gam toluen tác dụng với brom dư.
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp hai khí C2H2 và C2H4 trong oxi (dư) thu được 8,96 lít khí CO2.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp (H=1, C=12, O=16).
Câu 7:
Cùng đốt cháy 1 mol CH4 và 1 mol C2H2 thì lượng CO2 sinh ra từ hai phản ứng là
Câu 9:
Cho dãy các chất sau: CH2 = CH2, CH2 = C – CH3, CH2 = CH – CH2 – CH3. Công thức tổng quát của các chất trong dãy là:
Câu 10:
Ở điều kiện nhiệt độ, áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là:
Câu 12:
Hidrocacbon X cháy trong không khí, ngoài cacbon đi oxit và hơi nước còn sinh ra muội than. X là