Câu hỏi:
07/03/2025 25Viết 2-3 câu có các danh từ sau:
Ánh nắng
Trả lời:

* Đáp án:
- Buổi sáng trên quê hương tràn ngập ánh nắng ấm áp.
* Kiến thức mở rộng:
DANH TỪ
1. Danh từ là gì?
Danh từ là từ thường được dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm. Đây là một trong những loại từ thông dụng nhất của Tiếng Việt. Danh từ luôn thay đổi và ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người trong quá trình giao tiếp.
2. Các loại danh từ trong tiếng Việt
Trong tiếng Việt có 4 loại danh từ chính như sau:
a. Danh từ chỉ sự vật: Đây là loại danh từ thường đại diện cho tên gọi, bí danh, địa danh, sự vật. Danh từ chỉ sự vật được chia thành hai nhóm là danh từ chung và danh từ riêng
- Danh từ chung: Là những danh từ chỉ tên gọi hay dùng để mô tả sự vật, sự việc mang tính khái quát, rất nhiều nghĩa mà không chủ ý nói đến một sự vật duy nhất nào. Danh từ chung được chia thành 2 loại sau:
+ Danh từ cụ thể: Là danh từ mô tả sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan như thính giá, thị giá, xúc giác,... Ví dụ: đũa, thìa, bát,...
+ Danh từ trừu tượng: Là những danh từ không thể cảm nhận bằng các giác quan như thị giác, thính giác, khứu giác,... Ví dụ: ý nghĩa, tinh thần,...
- Danh từ riêng: Là danh từ chỉ tên riêng của người, sự vật, hay địa danh cụ thể. Ví dụ: Hà Nội (tên thành phố), Nguyễn Ái Quốc ( tên người),... Đây là những danh từ có tính đặc trưng và tồn tại duy nhất.
b. Danh từ chỉ đơn vị: Đây cũng là danh từ chỉ sự vật, nhưng có thể được định lượng, trọng lượng hoặc ước lượng. Loại này rất đa dạng và có thể được chia thành các nhóm sau:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Đơn vị tự nhiên hiểu một cách đơn giản là đơn vị thường dùng trong giao tiếp để biểu thị số lượng sự vật, con vật. Ví dụ: mảnh, cái, hòn,...
- Danh từ đơn vị chính xác: Đây là những đơn vị xác định trọng lượng, kích thước và khối lượng hoàn toàn chính xác. Ví dụ: tấn, tạ, yến,...
- Danh từ chỉ thời gian: Đây là những danh từ dùng để chỉ khoảng thời gian. Ví dụ: thế kỷ, thập ký, năm, tháng, giờ, phút, giây,...
- Danh từ đơn vị ước lượng: Loại danh từ này không chỉ số lượng cố định. Nó được sử dụng để đếm những thứ xuất hiện trong các tổ hợp như: nhóm, tổ, đàn,...
- Danh từ tổ chức: Đây là loại danh từ dùng để chỉ các tổ chức, đơn vị hành chính như: huyện, ấp, quận, thành phố,...
c. Danh từ chỉ khái niệm: Các danh từ này mô tả theo nghĩa trừu tượng hơn là mô tả trực tiếp một sự vật, sự kiện cụ thể. Khái niệm ra đời và tồn tại trong nhận thức, ý thức của con người. Điều này có nghĩa là những khái niệm này không tồn tại trong thế giới thực, đôi khi còn được gọi là tâm linh, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như thị giác, thính giác,...
d. Danh từ chỉ hiện tượng: Đây là loại danh từ dùng để chỉ các dạng hiện tượng do thiên nhiên sinh ra, do con người tạo ra trong môi trường không gian và thời gian. Loại này được chia thành các nhóm nhỏ như sau:
- Hiện tượng tự nhiên: Những hiện tượng này tự sinh ra trong tự nhiên mà không chịu bất kì tác động nào từ ngoại lực. Ví dụ: Mưa, gió, sấm, chớp, bão,...
- Hiện tượng xã hội: Đây là những hiện tượng xã hội, hành động, sự việc do con người tạo ra. Ví dụ: Chiến tranh, nội chiến,...
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:
d. Những chùm thảo quả đã chín đỏ thẫm.
Câu 2:
Dùng cụm danh từ “Vua Quang Trung” hoặc “quân Thanh” để đặt câu dưới hai hình thức: câu khẳng định và câu phủ định.
Câu 3:
Viết theo yêu cầu:
b. 1 – 2 câu giới thiệu về một cảnh vật mà em biết, trong đó có câu sử dụng dấu ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.
Câu 4:
Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:
a. Tìm dấu ngoặc đơn có trong mỗi câu sau:
Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía (một loại còng biển lai cua).
Theo Đoàn Giỏi
b. Các từ ngữ đặt trong dấu ngoặc đơn có tác dụng gì đối với từ ngữ được in đậm?
Câu 5:
Tìm ít nhất ba biệt ngữ xã hội và điền thông tin vào bảng dưới đây (làm vào vở):
STT
Biệt ngữ xã hội
Nhóm người sử dụng
Ý nghĩa
1
2
3
Tìm ít nhất ba biệt ngữ xã hội và điền thông tin vào bảng dưới đây (làm vào vở):
STT |
Biệt ngữ xã hội |
Nhóm người sử dụng |
Ý nghĩa |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
Câu 6:
Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) tả một loại quả em thích. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn.
Câu 7:
Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:
a. Chim sâu là bạn của bà con nông dân.
Câu 8:
Tìm vị ngữ phù hợp để tạo thành câu rồi điền vào chỗ trống.
a. Hồ Gươm.
Câu 9:
Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn cụ thể, sinh động hơn:
a. Đàn cò trắng ... bay.
Câu 10:
Đọc bài văn kể lại câu chuyện và các chi tiết kể sáng tạo (A, B) dưới đây, sau đó thực hiện yêu cầu.
Đọc bài văn kể lại câu chuyện và các chi tiết kể sáng tạo (A, B) dưới đây, sau đó thực hiện yêu cầu.
Nếu hay đọc truyện phiêu lưu, có lẽ bạn sẽ thích câu chuyện Một chuyến phiêu lưu của tác giả Nguyễn Thị Kim Hoà. Chuyện kể rằng, một hôm, mèo nhép rủ chuột xù sang sông chơi, nhưng chuột xù từ chối. Mèo nhép khăng khăng muốn đi nên chuột đành đồng ý vì không nỡ để bạn mạo hiểm một mình. Hai bạn nhờ bác ngựa đưa sang sông. |
A Chuột xù nói: – Bác ngựa bảo nguy hiểm lắm. Mèo nhép hứ một cái: – Cậu không đi thi thôi, tớ đi một mình. |
Đồng cỏ bên kia sông quả là một thế giới xanh tuyệt đẹp! (A) Thích chí, mèo nhép nhảy nhót khắp nơi, mặc dù chuột xù đã cảnh báo rằng trong bụi cỏ có hang rắn. Y như chuột lo ngại, rắn bị phá giấc ngủ, tức giận quăng mình về phía mèo nhép. Chuột xu vội nhảy từ mỏm đá xuống mình rắn để cứu bạn. Rắn tối sầm mặt mũi, còn chuột tế văng ra. May thay, bác ngựa kịp thời chạy đến cứu hai ban. Trên lưng bác ngựa trở về, thấy chuột xù nằm thiêm thiếp, mèo nhép cứ sụt sịt, nước mắt rơi ướt lông chuột xù. Mèo không để ý, miệng chuột đang mỉm lại do cố nén cười. Câu chuyện thật thú vị và hài hước. Mèo nhép dã có bài học quý giá về việc phải biết lắng nghe người khác để giữ an toàn cho bản thân và những người xung quanh. |
B Cả phủ kín cánh đồng như một tấm thảm xanh mát. Cây cối cũng xanh mướt như ngày nào cũng được gọi rửa. Không gian ngai ngái mùi cỏ thơm, thật dễ c |
a. Bài văn trên kể lại câu chuyện gì?
Câu 12:
Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:
b. Giọt sương long lanh trên phiến lá.
Câu 13:
Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu
Cây mai tứ quý là món quà bố mẹ em tặng ông ngoại. Ông trồng cây mai trước sân. Thân cây thẳng. Cành vươn đều ra xung quanh. Tán cây tròn, xoè rộng. Mai tứ quý nở hoa suốt bốn mùa. Cánh hoa mỏng, vàng thẫm, xếp thành ba lớp. Ong, bướm thường rủ nhau bay về vào những ngày hoa nở.
Vân Anh
a. Xác định chủ ngữ của từng câu.
b. Cho biết mỗi chủ ngữ tìm được trả lời cho câu hỏi nào?
Câu 14:
Gạch dưới chủ ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn sau:
a. Vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn...
Theo Hoàng Hữu Bội
Câu 15:
Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau.
c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh